Mở rộng dịch vụ thẻ thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - pdf 24

Download miễn phí Mở rộng dịch vụ thẻ thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam



LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5
1.1 Khái quát về dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại 5
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm thẻ 6
1.1.2 Phân loại thẻ 6
1.1.2.2 Theo tính chất thanh toán 7
1.2 Dịch vụ thẻ TDQT của ngân hàng thương mại 9
1.2.1 Khái quát về thẻ TDQT 9
1.2.2 Dịch vụ thẻ TDQT của ngân hàng thương mại 9
1.2.2.1 Nghiệp vụ phát hành thẻ TDQT 9
1.2.2.2 Nghiệp vụ thanh toán thẻ TDQT 12
1.2.3 Sự cần thiết của dịch vụ thẻ TDQT 13
1.2.3.1 Đối với người sử dụng thẻ 13
1.2.3.2 Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ 14
1.2.3.3 Đối với ngân hàng 16
1.2.3.4 Đối với xã hội 17
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới việc mở rộng dịch vụ thẻ TDQT của NHTM 18
1.3.1 Nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại 18
1.3.1.1 Ngân hàng phát hành 18
1.3.1.2 Ngân hàng thanh toán 19
1.3.2 Nhân tố ngoài ngân hàng thương mại 20
1.3.2.1Chủ thẻ 20
1.3.2.2 Đơn vị chấp nhận thẻ 22
1.3.2.3 Tổ chức thẻ quốc tế 23
1.3.2.4 Các nhân tố khác 23
Chương II THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ TDQT TẠI NHNTVN 26
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (NHNTVN) 26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNTVN 26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của NHNTVN 27
2.1.3 Tình hình hoạt động tại NHNTVN những năm gần đây 29
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn 29
2.1.3.2 Hoạt động tín dụng 31
2.1.3.2 Hoạt động thanh toán quốc tế 32
2.2 Thực trạng dịch vụ thẻ TDQT tại NHNTVN 35
2.2.1 Nghiệp vụ phát hành thẻ TDQT 35
2.2.1.1 Quy định về nghiệp vụ phát hành thẻ TDQT của NHNTVN 37
2.2.1.2 Thực trạng nghiệp vụ phát hành thẻ TDQT tại NHNT 39
2.2.2 Tình hình thanh toán thẻ TDQT 45
2.2.2.1 Quy định về nghiệp vụ thanh toán thẻ TDQT củai NHNTVN 45
2.2.2.3 Tình hình thanh toán thẻ TDQT tại NHNTVN 48
2.3 Đánh giá về thực trạng dịch vụ thẻ TDQT tại NHNTVN 52
2.3.1 Kết quả đạt được 52
2.3.1.1 Thị phần 53
2.3.1.2 Sự đa dạng về chủng loại thẻ 54
2.3.2 Hạn chế 54
2.3.2.1 Đối tượng sử dụng thẻ TDQT còn hạn hẹp 55
2.3.2.2 Số lượng các điểm chấp nhận thẻ còn thấp 55
2.3.2.3 Dễ xảy ra sự cố 55
2.3.3 Nguyên nhân 56
2.3.1.1 Nguyên nhân từ ngân hàng ngoại thương 56
2.3.1.2 Nguyên nhân bên ngoài ngân hàng ngoại thương 58
Chương III GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 61
3.1 Thuận lợi và thách thức đối với ngân hàng ngoại thương trong việc mở rộng dịch vụ thẻ TDQT 61
3.1.1 Thuận lợi của NHNT trong việc mở rộng dịch vụ thẻ TDQT 61
3.1.2 Thách thức đối với việc mở rộng dịch vụ thẻ của NHNT 62
3.2 Giải pháp mở rộng dịch vụ thẻ TDQT tại NHNTVN 62
3.2.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ 62
3.2.2 Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu cho các loại thẻ TDQT 67
3.2.3 Tăng cường khuếch trương sản phẩm 69
3.2.3 Hoạt động chăm sóc khách hàng 70
3.2.4 Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ TDQT 71
3.3 Một số kiến nghị nhằm mở rộng dịch vụ thẻ TDQT tại NHNTVN 72
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 72
3.3.2 Kiến nghị với Chính phủ 74
3.3.2.1 Hoàn thiện môi trường pháp lý 74
3.3.2.2 Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật 74
3.3.3 Kiến nghị với các bộ, các ban ngành có liên quan 74
KẾT LUẬN 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ốn, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.1.3.2 Hoạt động tín dụng
Cùng với việc tăng trưởng tín dụng, trong năm 2003 NHNT đã áp dụng và hoàn thiện các giải pháp nâng cao quản trị rủi ro tín dụng, tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát tín dụng ở cả Trung ưong và chi nhánh.
Tính đến 31/12/2003, tổng dư nợ tín dụng của toàn hệ thống NHNTVN là 39.269 tỷ VND, tăng 35,2% so với năm 2002, vượt kế hoạch tăng trưởng đề ra từ đầu năm (27,1%). Tỷ trọng dư nợ ngoại tệ chiếm 46,5% tăng 47,4%. Dư nợ bằng đồng VND tăng 23,8% so với năm 2002.sự thay đổi này phù hợp với cơ cấu nguồn vốn của NHNT và tăng hiệu quả sử dụng vốn khi lãi suất tiền gửi ở nước ngoài còn ở mức thấp. Dư nợ ngắn hạn tính đến 31/12/2003 đạt 21,772 tỷ VND, chiếm tỷ trọng khá cao (55%) trong tổng dư nợ, tăng 37,2% so với năm 2002.
Dư nợ cho vay trung dài hạn đạt 17.485 tỷ VND, chiếm 45% tổng dư nợ, tăng 41% so với năm trước, chủ yếu do giả ngân các dự án đã kí trước đây của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam, Tổng công ty điện lực Việt Nam, các dự án cơ sở hạ tầng và cho vay mới nhà máy xi măng Chinfon.
Với nhiều biện pháp xử lí nợ tồn đọng, tính tới cuối năm 2003, nợ quá hạn đối với các khoản vay hiện hành chỉ chiếm 2,2% tổng dư nợ, so với 2,8% năm 2002 và mức trung bình của ngành ngân hàng. Nợ quá hạn tồn đọng về cơ bản đã được xử lí, giảm từ 1.035 tỷ năm 2002 xuống 372 tỷ năm 2003.
Năm 2004, NHNT đã áp dụng nhiều biện pháp trong quản trị rủi ro tín dụng, góp phần thực hiện thành công chính sách tín dụng của năm 2004: "Củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng". Trước tiên phải kể đến là việc chính thức đưa hệ thống tính điểm và xếp hạng doanh nghiệp, hệ thống chấm điểm xếp hạng tổ chức tín dụng vào áp dụng trên toàn hệ thống.
Năm 2004, NHNT tăng cường công tác kiểm tra chất lượng tín dụng, tăng tính minh bạch, kiểm soát chặt việc gia hạn nợ, cơ cấu lại nợ nhằm chuẩn bị tiền đề cho việc triển khai phân loại nợ theo tiêu chuẩn quốc tế vào năm 2005.
Tính đến 31/12/2004, tổng dư nợ tín dụng toàn hệ thống đạt 51.773 tỷ quy đồng, tăng 30,64% so với năm 2003, vượt mức tăng trưởng kế hoạch (27,2%). Tổng nợ quá hạn đến cuối năm 2004 là 1.451 tỷ quy đồng, chiếm tỷ trọng 2,8% trong tổng dư nợ - chạm mức chỉ tiêu khống chế đặt ra từ đầu năm là 2,8%.
Năm 2005, tổng dư nợ tín dụng toàn hệ thống đạt 72.480 tỷ quy đồng, tăng 40% so với năm 2004. Con số nợ quá hạn năm 2005 là 1.160 tỷ đồng, giảm 20% so với năm 2004. Đây là kết quả đạt được do chính sách quản lý tín dụng hợp lý, hiệu quả và sự nỗ lực cố gắng của toàn bộ đội ngũ cán bộ công nhân viên bộ phận tín dụng cũng như toàn ngân hàng.
2.1.3.2 Hoạt động thanh toán quốc tế
Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu năm 2003 đạt gần 12,5 tỷ USD, tăng 21,9% so với năm 2002, chiếm 28% thị phần thanh toán xuất nhập khẩu của cả nước.
Doanh số thanh toán xuất khẩu trong năm 2003 đạt 5.692 triệu USD, tăng 32,8% so với năm 2002 và chiếm 28,6% kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước. Doanh số thanh toán nhập khẩu đạt 6.756 triệu USD, tăng 21,9% so với năm 2002, chiếm 27% kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước.
Doanh số thanh toán thu và chi phi mậu dịch qua NHNT trong năm 2003 đạt 4.143 triệu USD, tăng 21% so với năm 2002. Doanh số thu đạt 2.812 triệu USD, tăng 23%, trong đó doanh số thu tiền kiều hối đạt 400 triệu USD, tăng 29,5%. Doanh số chi là 1.331 triệu USD, tăng 16,9%.
Trong năm 2003, doanh số mua bán ngoại tệ đạt 10,052 tỷ USD, tăng 1,258 tỷ USD hay 14,3% so với năm ngoái. Lượng ngoại tệ NHNT mua vào tăng 13,2% và bán ra tăng 15,4% so với năm 2002. Doanh số mua bán ngoại tệ với nước ngoài giảm 29,4% so với năm 2002, do tỷ giá hối đoái trên thị trường quốc tế có nhiều biến động bất thường do sự mất giá của USD đối với EUR và JPY và sự tăng cường quản lý rủi ro của NHNT nhằm hạn chế rủi ro tới mức tối thiểu.
Thanh toán quốc tế vẫn là một thế mạnh của NHNT. Trong năm 2004, thanh toán xuất nhập khẩu thực hiện qua NHNT chiếm 28,5% kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu qua NHNT đạt 16,4 tỷ USD, tăng 32,3% so với năm trước. Doanh số thanh toán xuất khẩu qua NHNT năm 2004 đạt 6.967 triệu USD, tăng 22,4% so với năm 2003, chiếm 26,7% thị phần của cả nước. Doanh số thanh toán nhập khẩu năm 2004 đạt 9.409 triệu USD, tăng 39,3% so với năm 2003 và chiếm 29,9% thị trường cả nước. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu diễn ra phát triển nhất tại các chi nhánh nằm trong khu kinh tế phát triển của cả nước như: Hội sở chính, chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh, chi nhánh Vũng Tàu, Chi nhánh Hải Phòng.
Hoạt động kinh doanh ngọai tệ của NHNT năm 2004 cũng có nhiều khởi sắc. Đối với các giao dịch trong nước, NHNT đạt tổng doanh số mua bán là 13.601 triệu USD, tăng 36,3% so với năm 2003, lượng mua vào và bán ra tương đối cân bằng. Lượng ngoại tệ mua vào của ngân hàng chủ yếu từ các tổ chức kinh tế thanh toán nhập khẩu, chiếm 99,5%. Đối với các giao dịch kinh doanh với nước ngoài, nhu cầu khách hàng tăng cao cùng với việc áp dụng rộng rãi các hình thức mua bán ngoại tệ đa dạng giúp mảng kinh doanh này có tốc độ tăng trưởng trên 130% đạt 7.047 triệu USD.
Tính đến cuối năm 2005, ngân hàng đạt doanh số thanh toán nhập khẩu là 21,3 tỷ USD, tăng gần 30% so với năm 2004. Doanh số thanh toán xuất khẩu đạt 8.640 tỷ USD, tăng gần 25% so với năm 2004. Đây là con số đáng mừng đối với ngân hàng ngoại thương nói riêng, nền kinh tế nước ta nói chung.
Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNTVN được thể hiện như sau:
Bảng 2.1: Bảng tổng kết tài sản NHNTVN các năm 2002 đến 2005
Năm
2002
2003
2004
2005
Tài sản
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt
1042623
1511773
1869330
2093649
Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước
1866498
4892625
2607245
2931472
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng
36227738
28927107
38128223
42341369
Cho vay các tổ chức tín dụng khác
1811091
1327910
1194197
1423633
Dư nợ tín dụng
29295180
39629761
51772554
65749247
Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
(650476)
(794699)
(1078008)
(1341821)
Góp vốn liên doanh, mua cổ phần
543362
583712
536890
531426
Đầu tư chứng khoán
8793663
13256999
17454139
18234133
Tài sản cố định
296471
334498
501244
772269
Tài sản khác
2269529
7650818
8214337
9432457
Tổng tài sản
81495679
97320504
121200151
142167834
Vốn
Tiền gửi của NHNN và kho bạc nhà nước
2460115
5947664
7008449
732453
Tiền vay ngân hàng nhà nước
2511097
807094
3128766
1246343
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
5805213
4105529
6550659
6938992
Tiền vay các tổ chức tín dụng
2780637
3421045
5973739
5426377
Tiền gửi của khách hàng
56422051
71810035
85340881
110748
Vốn nhận tài trợ ủy thác đầu tư
193744
151330
118822
138267
Vốn vay khác
6924974
5342842
5426043
5643234
Vốn chủ sở hữu
2445245
3030733
4843309
8426377
Các quỹ
565521
446324
276362
388422
Lợi nhuận chưa phân phối
1058131
1381093
1438404
1523263
Lãi (lỗ) năm nay
328951
876815
1274717
1455358
Tổng vốn
81495679
97320504
121200151
142167834
Nguồn: Báo cáo thường niên NHNTVN năm 2002,2003,2004,2005
2.2 Thực trạng dịch vụ thẻ TDQT tại NHNTVN
Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ TDQT của NHNT phải phù hợp với các quy định của quy chế phát hành sử dụng và thanh toán thẻ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành the...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status