Chế tạo nanô bạc, nghiên cứu hình thái, cấu trúc và các tính chất đặc trưng - pdf 25

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Giới thiệu tổng quan về công nghệ Nanô ; Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo keo Nanô bạc, kết quả đã thu được: Chế tạo thành công nanô bạc phân tán trong môi trường nước với nồng độ có thể tới 5%, chế tạo được keo nanô bạc phân tán trong dung môi hữu cơ. Sản phẩm được phân tích hình thái, cấu trúc và các tính chất đặc trưng
Luận văn ThS. Khoa học và công nghệ Nanô -- Trường Đại học Công nghệ. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005

Từ hàng nghìn năm về tr−ớc con ng−ời đã biết sử dụng các đồ dùng bằng
bạc để chứa thức ăn và n−ớc uống. Với hoạt tính diệt khuẩn, chống nấm đặc
biệt mà không độc hại với cơ thể con ng−ời và với môi tr−ờng, bạc và các
muối bạc đã và đang đ−ợc nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi. Cùng với sự phát
triển của khoa học và công nghệ nanô, con ng−ời đã tiến hành chế tạo kim loại
bạc ở kích th−ớc nanô để nâng cao khả năng diệt khuẩn và phạm vi ứng dụng
của bạc. Hiện nay trên thế giới đã xuất hiện rất nhiều các sản phẩm có sử dụng
nanô bạc làm chất diệt khuẩn, khử mùi và làm chất dẫn điện. Tuy nhiên, cho
tới nay, tại Việt Nam ch−a có những nghiên cứu kỹ l−ỡng về quy trình và công
nghệ chế tạo nanô bạc.
Chính vì lý do đó, chúng tui đã tiến hành thực hiện đề tài “Chế tạo nanô
bạc, nghiên cứu hình thái, cấu trúc và các tính chất đặc tr−ng”. Đề tài tập
trung nghiên cứu, khảo sát các yếu tố chính có ảnh h−ởng đến quá trình chế
tạo keo bạc. Đề tài đã thu đ−ợc những kết quả chính sau:
- Đã chế tạo thành công keo nanô bạc phân tán trong môi tr−ờng n−ớc
với nồng độ có thể tới 5%. Từ keo nanô bạc đã tiến hành quá trình keo tụ và
thu đ−ợc nanô bạc dạng bột.
- Đã chế tạo đ−ợc keo nanô bạc phân tán trong các dung môi hữu cơ
(benzen, toluen...). Đồng thời đã phân tán đ−ợc nano bạc trong các loại
polyme nh− : PVA, acrylic, epoxy, nylon6...
- Sản phẩm nanô bạc đã đ−ợc phân tích hình thái, cấu trúc và các tính
chất đặc tr−ng. Những kết quả thu đ−ợc có nhiều −u điểm so sánh với những
công bố gần đây của các nhóm nghiên cứu trên thế giới.
down) chia nhỏ một hệ thống lớn để cuối cùng tạo ra đ−ợc đơn vị có kích
th−ớc nano và ph−ơng thức từ d−ới lên trên (bottom-up) lắp ghép những hạt cỡ
phân tử hay nguyên tử lại để thu đ−ợc kích th−ớc nano. Đặc biệt, gần đây việc
thực hiện công nghệ nano theo ph−ơng thức bottom-up trở thành kỹ thuật có
thể tạo ra các hình thái vật liệu mà loài ng−ời hằng mong −ớc nên thu hút đ−ợc
rất nhiều sự quan tâm. D−ới đây sẽ trình bày một số ph−ơng pháp hoá học chế
tạo vật liệu nanô phổ biến hiện nay [1].
1.1.3.1. Ph−ơng pháp lắng đọng pha hơi hoá học (CVD)
Bằng những ph−ơng pháp hoá học hay vật lý ng−ời ta tạo ra vật liệu
d−ới dạng pha hơi rồi cho hơi này lắng đọng trên bề mặt đế để tạo ra một lớp
phủ. Khi ng−ng đọng có thể có xảy ra phản ứng hoá học nên không nhất thiết
vật liệu ở lớp phủ phải giống nh− là vật liệu ở pha hơi.
Lắng đọng pha hơi hoá học là công nghệ xử lý vật liệu đ−ợc sử dụng
rộng rãi. Ngoài ứng dụng chính của nó là ứng dụng tạo lớp phủ màng mỏng
trên bề mặt đế, nó còn đ−ợc sử dụng để sản xuất các vật liệu d−ới dạng bột có
độ nguyên chất cao, cũng nh− là chế tạo vật liệu compozit thông qua ph−ơng
pháp thấm. Ph−ơng pháp này đ−ợc sử dụng để lắng đọng nhiều loại vật liệu.
3
1
2
4
5
6
Bơm hút
Ar chân không
Hình 1.3 : Sơ đồ hệ thống tổng hợp CVD
1. Lò nung 2. ống thuỷ tinh thạch anh
3. Thiết bị ổn nhiệt 4. Thiết bị điều chỉnh tốc độ dòng chảy khí (MFC)
5. Monome 6. Đế ( Substrate )
đ−ợc sử dụng để sản xuất Fe2O3, Al2O3, TiO2. Tuy nhiên các muối này th−ờng
thủy phân rất nhanh vì vậy khó điều khiển để có kích th−ớc hạt cỡ nano.
- Sol-gel đi từ thủy phân phức chất: Phức chất đ−ợc dùng ở đây th−ờng là
phức của các cation kim loại với các phối tử hữu cơ. Các phối tử hữu cơ đ−ợc
sử dụng th−ờng là các axít cacboxylic nh− axit citric, axit tartric, axit oleic,
axit naphtanic. Ph−ơng pháp này th−ờng đ−ợc sử dụng để tổng hợp các vật liệu
nh− gốm siêu dẫn, vật liệu điện môi và các vật liệu có cấu trúc perovskite.
Liên kết giữa các phối tử trong phức chất là liên kết phối trí, năng l−ợng liên
kết phối trí th−ờng nhỏ hơn liên kết ion, tính phân cực giảm do vậy dễ đạt
đ−ợc sự hòa trộn phân tử giữa các thành phần phản ứng, vì vậy sản phẩm của
phản ứng phân bố đều và kích th−ớc hạt nhỏ.
- Sol-gel đi từ thủy phân alkoxide kim loại: Trong ph−ơng pháp này, vật
liệu ban đầu đ−ợc sử dụng là các alkoxide, nh−ng sản phẩm thu đ−ợc th−ờng
Hình 1.4: Công nghệ sol - gel chế tạo polyme nano xốp [11].
Bay hơi dung môi
Sợi
Gel hoá
Bay hơi
Xerogel
Gốm mật độ cao
Các hạt đồng nhất Sol Gel Aero gel
Ng−ng tụ
dung môi
Màng Xerogel
Màng mỏng mật độ cao
Nhiệt


/file/d/0B7oUCI ... sp=sharing
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status