Giáo án bàn tay nặn bột môn tự nhiên xã hội lớp 1 - pdf 25

link tải miễn phí
CÂY RAU
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây.
- GDKN: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. Kĩ năng ra quyết định thương xuyên ăn rau, ăn rau, ăn rau sạch. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
- HS yêu thích môn học, thích khám phá thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Cây rau xanh, tranh ảnh trong SGK.
- HS: Vở bài tập TNXH.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng môn học đã mang đến lớp. - HS hát tập thể.

- HS trưng bày cây rau đã mang đến lớp.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phương pháp bàn tay nặn bột
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề ( giới thiệu bài)
? Kể tên các loại rau mà em đã được ăn ở nhà?
? Em biết gì về cây rau cải. Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung bài 22: Cây rau
Bước 2:Hình thành biểu tượng của HS
- GV đưa cây rau cải và hỏi HS đó là cây rau gì
Em hãy mô tả bằng lời những hiểu biết của mìnhvề cây rau cải (HS làm việc cá nhân – Ghi vào vở ghi chép khoa học.

- Chia nhóm cho HS thảo luận và ghi lại những điều em biết về cây rau cải vào bảng nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV ghi nhận kết quả của HS không nhận xét đúng sai.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán) và phương án tìm tòi.
- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.

- HD HS tìm hiểu câu hỏi “Cây rau cải có những bộ phận nào?”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra đoán và ghi lại đoán vào bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày phần đoán của nhóm mình trước lớp.


Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
? Để tìm hiểu cây rau cải có những bộ phận nào ta phải sử dụng phương án gì?
- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và ghi lại kết luận trong bảng nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan sát.
- GV nhận xét so sánh phần đoán với kết quả quan sát
Ghi nhận kết quả.
Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.
- GV đưa ra cây rau cải chỉ vào các bộ phận của cây và giới thiệu: Cây rau cả có các bộ phận: Rễ, thân, lá.
- GV nêu các bộ phận của cây rau nói chung.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục đích: Biết được lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK
- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời.
? Khi ăn rau ta phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét kết luận: Rau được trồng ở trong vườn ngoài ruộng nên rính nhiều bụi bẩn có thể có nhiều chất bẩn, chất độc do tới nước, thuốc trừ sâu...Vì vậy cần tăng cường trồng rau sạchvà rửa rau sạch trước khi ăn.
* Hoạt động 3: Trò chơi: "Đố bạn rau gì?"
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- Nghe.




- HS kể
- Nghe



- HS trả lời
- HS ghi chép những hiểu biết của mình về cây rau cải
vào vở ghi chép khoa học.
- HS quan sát cây rau.
- HS quan sát và trao đổi trong nhóm.
- HS quan sát rồi cử thay mặt lên trả lời.

- Nghe yêu cầu.
- Nêu câu hỏi đề xuất
+ Cây rau cải có nhiều lá hay ít lá?
+ Câu rau cải có rễ không? + Cây rau cải có những bộ phận nào?...


- HS thảo luận nhóm để đưa ra đoán và ghi lại đoán vào bảng nhóm.
- HS tong nhóm trình bày phần đoán của nhóm mình trước lớp.

- HS nêu phương án ( cách tiến hành)
- HS quan sát cây rau cải đã chuẩn bị và ghi lại kết quả quan sát vào bảng nhóm
- Trình bày kết luận sau khi quan sát.

[hr:1o2yc53c][/hr:1o2yc53c]
GIÁO ÁN BÀN TAY NẶN BỘT MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1
BÀI 22- CÂY RAU
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây.
- GDKN: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. Kĩ năng ra quyết
định thương xuyên ăn rau, ăn rau, ăn rau sạch. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây
rau. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
- HS yêu thích môn học, thích khám phá thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Cây rau xanh, tranh ảnh trong SGK.
- HS: Vở bài tập TNXH.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
- HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng môn học đã mang đến - HS trưng bày cây rau đã
lớp.
mang đến lớp.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
- Nghe.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phương pháp bàn tay nặn bột
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề ( giới
thiệu bài)
? Kể tên các loại rau mà em đã được ăn ở nhà?
- HS kể
? Em biết gì về cây rau cải. Chúng ta cùng đi vào tìm
- Nghe
hiểu nội dung bài 22: Cây rau
Bước 2:Hình thành biểu tượng của HS
- GV đưa cây rau cải và hỏi HS đó là cây rau gì
Em hãy mô tả bằng lời những hiểu biết của mìnhvề
- HS trả lời
cây rau cải (HS làm việc cá nhân – Ghi vào vở ghi
- HS ghi chép những hiểu biết
chép khoa học.
của mình về cây rau cải
vào vở ghi chép khoa học.
- Chia nhóm cho HS thảo luận và ghi lại những điều
- HS quan sát cây rau.
em biết về cây rau cải vào bảng nhóm.
- HS quan sát và trao đổi trong
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
nhóm.
- GV ghi nhận kết quả của HS không nhận xét đúng
- HS quan sát rồi cử thay mặt
sai.
lên trả lời.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đoán) và
phương án tìm tòi.
- Nghe yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.
- Nêu câu hỏi đề xuất
+ Cây rau cải có nhiều lá hay
ít lá?
+ Câu rau cải có rễ không? +

Cây rau cải có những bộ phận
nào?...
- HD HS tìm hiểu câu hỏi “Cây rau cải có những bộ
phận nào?”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra đoán và
ghi lại đoán vào bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày phần đoán của nhóm mình trước lớp.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
? Để tìm hiểu cây rau cải có những bộ phận nào ta
phải sử dụng phương án gì?
- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và ghi lại kết luận
trong bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan sát.
- GV nhận xét so sánh phần đoán với kết quả quan
sát
Ghi nhận kết quả.
Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.
- GV đưa ra cây rau cải chỉ vào các bộ phận của cây
và giới thiệu: Cây rau cả có các bộ phận: Rễ, thân, lá.
- GV nêu các bộ phận của cây rau nói chung.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục đích: Biết được lợi ích của việc ăn rau và sự cần
thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK
- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời.
? Khi ăn rau ta phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét kết luận: Rau được trồng ở trong vườn
ngoài ruộng nên rính nhiều bụi bẩn có thể có nhiều
chất bẩn, chất độc do tới nước, thuốc trừ sâu...Vì vậy
cần tăng cường trồng rau sạchvà rửa rau sạch trước
khi ăn.
* Hoạt động 3: Trò chơi: "Đố bạn rau gì?"
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn dò các em về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài giờ sau.

- HS thảo luận nhóm để đưa ra
đoán và ghi lại đoán vào
bảng nhóm.
- HS tong nhóm trình bày phần
đoán của nhóm mình trước
lớp.
- HS nêu phương án ( cách
tiến hành)
- HS quan sát cây rau cải đã
chuẩn bị và ghi lại kết quả
quan sát vào bảng nhóm
- Trình bày kết luận sau khi
quan sát.

- Nghe.
- HS chỉ trên cây rau cải và
nhắc lại.

- Nghe HD cách chơi.
- HS chơi.

- Học sinh nêu tên bài vừa
học.
- Nghe.
- Nghe và thực hiện ở nhà.
[hr:1o2yc53c][/hr:1o2yc53c]
Bài 28- CON MUỖI
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi
- Nêu được một số tỏc hại của muỗi.
- Biết cỏch phũng trự muỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV, HS : tranh ảnh trong SGK.
- Đèn chiếu, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu đại biểu dự
- Yêu cầu HS nờu cỏc bộ phận bờn ngoài của giờ .
con mốo . Người ta nuôi gà để làm gỡ?
-Đèn chiếu: Hỡnh ảnh con gà và minh chứng. - HS nờu:
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Đèn chiếu: Con muỗi
-Đây là con gỡ:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: PPBTNB
? Kể tên các con muỗi mà em đã nhỡn thấy ở
nhà?
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
- Con muỗi có những bộ phận nào ?
Bước 2:Hình thành biểu tượng
- Các em trao đổi trong nhóm, bằng lời
những hiểu biết của mình về con muỗi ghi
trờn phiếu.
- Chia nhóm cho HS thảo luận và
+ HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
+ Ai cú nhận xột gỡ về kết quả của cỏc nhúm
- Con muỗi
-H: Muỗi đen, muỗi vằn,
muỗi to, muỗi nhỏ, muỗi
bụng đỏ, muỗi bụng
đen….
- H: Con muỗi có: Đầu,


Tổng hợp vài giáo án cho các bạn tiện tham khảo
R77oLO6n88FA51a
b0PEWSc31306blU
POj75x4E7zxC7a7
S6g2L0fz16r5WQ8
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status