Bình luận, đánh giá thực trạng qui định pháp luật về điều kiện kinh doanh ở Việt Nam nói chung và các TCTD nói riêng, các đề xuất, kiến nghị của nhóm - pdf 26

Link tải luận văn miễn phí cho ae
MỤC LỤC
Nội dung Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
A. BÌNH LUẬN, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH Ở VIỆT NAM – ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ 2
I. NHỮNG QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH Ở VIỆT NAM NÓI CHUNG 2
1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật về thành lập và đăng ký doanh nghiệp 2
1.2. Các khái niệm 2
1.2.1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2
1.2.2. Vốn điều lệ 2
1.3. Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp 2
1.3.1. Giấy phép kinh doanh (GPKD) 3
1.3.2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh 3
1.3.3. Chứng chỉ hành nghề 4
1.3.4. Vốn pháp định 4
1.3.5. Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp 4
1.3.6. Văn bản chấp thuận 5
1.3.7. Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hay phải có mới được quyền kinh doanh ngành, nghề đó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh 5
II. BÌNH LUẬN, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH Ở VIỆT NAM 5
2.1. Thực trạng điều kiện kinh doanh ở Việt Nam 5
2.1.1. Về giấy phép kinh doanh 6
2.1.2. Về vốn pháp định 7
2.1.2.1. Vị trí và vai trò của vốn pháp định trong pháp luật doanh nghiệp các nước 7
2.1.2.2. Vốn pháp định trong pháp luật doanh nghiệp Việt Nam – Những điểm tương đồng và khác biệt với thế giới 8
2.1.3. Về các điều kiện kinh doanh khác 10
2.2. Đánh giá qui định pháp luật về điều kiện kinh doanh ở Việt Nam 11
2.2.1. Tính thống nhất 11
2.2.2. Tính minh bạch – rõ ràng 12
2.2.3. Tính hợp lý 15
2.2.4. Tính khả thi 16
III. KIẾN NGHỊ QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH Ở VIỆT NAM 17
3.1 Nguyên nhân của bất cập 17
3.2 Kiến nghị 18
3.2.1. Xây dựng điều kiện kinh doanh trên nền tảng đồng thuận của xã hội 18
3.2.2. Tổng rà soát các giấy phép và điều kiện kinh doanh hiện hành trên quy mô toàn quốc 20
3.2.3. Tham khảo kinh nghiệm các nước 20
3.2.4. Xây dựng mô hình giám sát doanh nghiệp 20
3.2.5. Cơ chế đăng ký kinh doanh thông thoáng, tăng cường hậu kiểm sau đăng ký 21
B. BÌNH LUẬN, ĐÁNH GIÁ QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG- ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ 22
I. NHỮNG QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA CÁC TCTD 22
1.1. Điều kiện kinh doanh đối với TCTD 22
1.2. Vai trò của cấp phép ngân hàng 22
1.3. Về thực hiện cấp phép ngân hàng tại Việt Nam 22
1.3.1. Thẩm quyền cấp phép ngân hàng 22
1.3.2. Quy trình, thủ tục cấp phép 22
1.3.3. Điều kiện cấp phép 23
1.3.3.1. Mức vốn pháp định của TCTD 23
1.3.3.2. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, người điều hành và một số chức danh khác của TCTD 24
1.3.3.3. Các điều kiện khác tại Mục 2 Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 26
1.3.3.4. Tỷ lệ sở hữu cổ phần 26
1.3.3.5. Phạm vi hoạt động được phép của TCTD 26
II. ĐÁNH GIÁ QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CÁC 27TỔ CHỨC TÍN DỤNG- ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ 27
2.1. Đánh giá các tiêu chí cấp phép của Việt Nam 27
2.1.1. Nguyên tắc cấp phép của Basel 27
2.1.2. Đánh giá mức độ tuân thủ nguyên tắc cấp phép của UB Basel (11 tiêu chí trọng yếu) 27
2.2. Về việc tăng vốn pháp định 29
2.2.1. Quy định về tăng vốn pháp định của các TCTD 29
2.2.2. Những hệ quả từ quyết định gia hạn tăng vốn 30
2.3. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, người điều hành và một số chức danh khác của TCTD 33
2.4. Tỷ lệ sở hữu cổ phần 35
2.5. Phạm vi hoạt động được phép của TCTD 35
2.5.1 Về Giấy phép và phạm vi hoạt động kinh doanh 35
2.5.2 Về cơ chế xác định phí, lãi suất của TCTD (Điều 91) 36
2.5.3 Về yêu cầu ban hành quy định nội bộ (Điều 93) 36
2.5.4 Về góp vốn, mua cổ phần của NHTM (Điều 103) 36
2.5.5 Về kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối, sản phẩm phái sinh của NHTM (Điều 105) 37
2.5.6 Về phạm vi hoạt động của công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính 38

KẾT LUẬN 39



LỜI MỞ ĐẦU

Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân cần hết sức chú ý các điều kiện để hành nghề, một số ngành nghề đăng ký kinh doanh pháp luật yêu cầu người đứng đầu doanh nghiệp hay người phụ trách chuyên môn cần có chứng chỉ hành nghề, một số ngành nghề kinh doanh pháp luật lại yêu cầu doanh nghiệp phải có vốn pháp định mới được thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Các quy định này nằm trong các quy định của rất nhiều luật và nghị định khác nhau. Chính vì vậy đã làm cho người muốn tham gia kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn và thời gian khi muốn tham gia vào các lĩnh vực kinh doanh có điều kiện. Đặc biệt là các tổ chức tín dụng – tổ chức tài chính trung gian – có ảnh hưởng quan trọng đến nền kinh tế nước ta. Các quy định liên quan đến điều kiện kinh doanh của tổ chức tín dụng lại càng phức tạp. Điều này đã gây cản trở khá lớn đối sự phát triển của nên kinh tế Việt Nam.
Với nhận thức như vậy, nhóm đã chọn đề tài “Bình luận, đánh giá thực trạng quy định pháp luật về điều kiện kinh doanh ở Việt Nam nói chung và các tổ chức tín dụng nói riêng. Các đề xuất, kiến nghị của nhóm” làm đề tài. Qua quá trình nghiên cứu, nhóm mong muốn tìm hiểu sâu sắc, rộng hơn những cơ sở lý thuyết và thực tế, trên cơ sở đó mạnh dạn đưa ra những giải pháp để cải thiện điều kiện kinh doanh tại Việt Nam.

















B. BÌNH LUẬN, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH Ở VIỆT NAM – ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

IV. NHỮNG QUI ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH Ở VIỆT NAM NÓI CHUNG:
1.4. Các văn bản quy phạm pháp luật về thành lập và đăng ký doanh nghiệp:
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 Về đăng ký doanh nghiệp.


FREc0GMpZ7dpA43
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status