Môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của Thủ đô Hà Nội - pdf 26

Link tải luận văn miễn phí cho ae
Luận văn ThS. Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế -- Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2012
Trình bày cơ sở lý luận chung về khái niệm, cấu thành, các tiêu chí đánh giá môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài ; vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế và kinh nghiệm cải thiện môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nghiên cứu thực trạng môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài của thủ đô Hà Nội trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế 2001-2011. Đưa ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI……………………………………………………………………..6
1.1. Khái niệm, cấu thành và các tiêu chí đánh giá môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài………………………………….……………………………………………..6
1.1.1. Khái niệm môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài…………………………………………………………………………..6
1.1.2. Cấu thành môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài………………………………………………………………………….6
1.1.2.1. Tình hình chính trị……………………………………………...6
1.1.2.2. Vị trí địa lý – Điều kiện tự nhiên……………………………….7
1.1.2.3. Chính sách – Pháp luật…………………………...……………..7
1.1.2.4. Trình độ phát triển của nền kinh tế……………………………..9
1.1.2.5. Đặc điểm phát triển văn hóa – xã hội……………………….….9
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài…………………….………………………………..……………………….13
1.1.3.1. Theo năng lực cạnh tranh……………………………………..19
1.1.3.2. Theo chi phí đầu tƣ……………………………………….…..21
1.2. Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với tăng trƣởng và phát triển kinh tế
1.2.1. Đối với các nƣớc xuất khẩu vốn đầu tƣ……………………………….22
1.2.2. Đối với các nƣớc tiếp nhận vốn đầu tƣ………………………………..24
1.3. Kinh nghiệm cải thiện môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài…………….28
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế từ thành phố Edinburgh..………………………...28
1.3.2. Kinh nghiệm trong nƣớc từ tỉnh Bắc Ninh……………………………..29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI CỦA
THỦ ĐÔ HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 2001 -
2011…..……………………………………………………………………………32
2.1. Khái quát chung về tình hình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và môi trƣờng đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài của Hà Nội …………………………………………………..32
2.1.1. Tổng quan diễn biến thu hút và sử dụng vốn FDI trên địa bàn Hà Nội...32
2.1.2. Những lợi thế và hạn chế của môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của
Hà Nội……………………………………….………………….………………….35
2.1.2.1. Những lợi thế và cơ hội…………………………………………35
2.1.2.2. Những hạn chế và thách thức……………………………………37
2.1.3. Những hiệu ứng của FDI đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Hà
Nội…………………………………………………………………………………40
2.1.3.1. Vốn đầu tƣ xã hội……………………………………………….40
2.1.3.2. Tạo nguồn thu Ngân sách nhƣng còn nhiều hành vi tiêu cực, trốn
tránh nghĩa vụ tài chính………………………………………………………….. .40
2.1.3.3. Xuất nhập khẩu…………………………………………………41
2.1.3.4. Hiệu ứng chuyển giao công nghệ………………………………42
2.1.3.5. Việc làm và đào tạo nhân công………………………………....44
2.1.3.6. Hiệu ứng cơ cấu nền kinh tế……………………………………46
2.1.3.7. Hiệu ứng môi trƣờng và xã hội………………………………....48
2.2. Đánh giá môi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài của Hà Nội thông qua một số chỉ báo
chọn lọc…………………………………………………………………………….48
2.2.1. Đánh giá môi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài của Hà Nội từ góc độ năng lực
cạnh tranh…………………………………………………………………………..48
2.2.1.1. Nhóm chỉ số Hà Nội xếp hạng tốt………………………………57
2.2.1.2. Nhóm chỉ số Hà Nội xếp hạng trung bình……………………...58
2.2.1.3. Nhóm chỉ số Hà Nội xếp hạng kém………………………….…60
2.2.2. Đánh giá môi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài của Hà Nội từ góc độ chi phí đầu
tƣ……………………………………..…………………………………………….62
2.2.2.1. Những chi phí đầu tƣ Hà Nội thuộc nhóm thấp……….………..63
2.2.2.2. Những chi phí đầu tƣ Hà Nội thuộc nhóm trung bình……….…70
2.2.2.3. Những chi phí đầu tƣ Hà Nội thuộc nhóm cao…………………73
2.3. Nhận định chung về môi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài của Hà Nội……………...79
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN MÔI
TRƢỜNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI……..81
3.1. Những thuận lợi và thách thức trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Hà
Nội trong thời gian tới …………………………………………………………….81
3.1.1. Những thuận lợi ……………………………………………….…….…..81
3.1.2. Những thách thức………………………………………………………...82
3.2. Định hƣớng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Hà Nội đến năm
2020………………………………………………………………………………..83
3.3. Một số khuyến nghị chính sách và giải pháp cải thiện môi trƣờng đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài của Hà Nội………………………………………………….……..84
3.3.1. Giải pháp từ phía thành phố Hà Nội và các cơ quan quản lý……….…..84
3.3.1.1. Nâng cao chất lƣợng công tác cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ….....84
3.3.1.2. Xây dựng các chính sách ƣu đãi đầu tƣ………………………….85
3.3.1.3. Chuyển giao công nghệ có chọn lọc……………………………..86
3.3.1.4. Đẩy mạnh công tác giải ngân……………………………………86
3.3.1.5. Phát triển cơ sở hạ tầng………………………………………….87
3.3.1.6. Xúc tiến đầu tƣ toàn diện…………………………………..……88
3.3.1.7. Chú trọng công tác đào tạo cán bộ………………………………89
3.2.2. Giải pháp từ phía các doanh nghiệp…………………………………….89
3.3.2.1. Các doanh nghiệp cần chú trọng vào công tác đào tạo, nâng cao
chất lƣợng cán bộ và lao động……………………………………………………..89
3.3.2.2. Chủ động tiến hành hoạt động xúc tiến đầu tƣ…………………..90
3.3.3. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc, Chính phủ…………………………….….90
KẾT LUẬN………………………………………………………………………...94
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………….……95
PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment - FDI) là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế địa phƣơng phát triển, đặc biệt tại các
nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Tuy nhiên, dòng vốn này tùy thuộc vào sức hấp
dẫn của địa phƣơng, thể hiện qua việc địa phƣơng đó tạo đƣợc môi trƣờng kinh
doanh nhƣ thế nào để thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
Thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị, giáo dục của cả nƣớc.
Hà Nội có nhiều tiềm năng phát triển, đem lại nhiều cơ hội cho các nhà đầu tƣ nƣớc
ngoài. Qua hơn 20 năm đổi mới, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Hà Nội đã đạt
đƣợc nhiều thành tựu lớn, đáng khích lệ, góp phần tạo sự chuyển biến căn bản trong
đời sống kinh tế - xã hội và thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
Đảng ta khẳng định kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN) là một thành phần
kinh tế, là một bộ phận cấu thành nền kinh tế thị trƣờng xã hội chủ nghĩa, đƣợc
khuyến khích phát triển. Theo Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 5 tháng 5 năm 2008
của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô Hà
Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, chúng ta phải phát triển thủ đô Hà
Nội thành một trung tâm đô thị hiện đại trong khu vực Đông Nam Á và Châu Á.
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2001 – 2010 thông qua tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ IX đã ghi rõ “Tiếp tục cải thiện môi trƣờng đầu tƣ để thu hút tốt
hơn và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài”. Qua 10 năm thực hiện chiến
lƣợc, mặc dù có rất nhiều lợi thế trong quá trình phát triển, trƣớc hết là điều kiện tự
nhiên tƣơng đối thuận lợi, ít thiên tai, kết cấu kinh tế - xã hội của Hà Nội đƣợc xây
dựng tƣơng đối đồng bộ, hiện đại, chất lƣợng hơn các địa phƣơng khác, nhƣng theo
khảo sát về môi trƣờng đầu tƣ của Tổng Cục thống kê và Ngân hàng Thế giới gần
đây, môi trƣờng đầu tƣ của Hà Nội đứng thứ 50 trên 63 tỉnh thành của cả nƣớc,
đƣợc đánh giá là kém sức cạnh tranh so với các địa phƣơng khác khiến mức độ hấp
dẫn của Hà Nội đối với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài còn thấp.
Thực hiện Nghị quyết số 15/2008/NQ - QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008 của
Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, từ ngày 01 tháng 8 năm 2008
địa giới hành chính của Thủ đô Hà Nội đƣợc mở rộng trên cơ sở hợp nhất thành phố
Hà Nội với tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh của tỉnh Vĩnh Phúc và 4 xã của huyện
Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang vận động theo
xu hƣớng quốc tế hoá và khu vực hoá, các quốc gia tiến hành mở của và hội nhập
vào nền kinh tế thế giới, trƣớc yêu cầu mở rộng về quy mô diện tích, dân số và bối
cảnh phát triển mới nƣớc ta đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thƣơng
mại Thế giới WTO, chúng ta đang thực hiện Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2011-2020, “Làm thế nào để cải thiện môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài của Hà Nội?” là câu hỏi lớn đặt ra cho Hà Nội hiện nay. Nghiên cứu môi
trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài của thủ đô Hà Nội tác động nhƣ thế nào tới thu hút dòng
vốn FDI, đặc biệt là trong quá trình hội nhập quốc tế sẽ góp phần trả lời câu hỏi đó.
2. Tình hình nghiên cứu
Đề tài đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đã đƣợc đề cập khá nhiều trong các luận án,
luận văn, bài viết trong nƣớc và quốc tế dƣới góc nhìn của các nhà nghiên cứu, nhà
marketing, nhà hoạch định chính sách, nhà cải cách hành chính, những kinh nghiệm
thu hút vốn FDI… với những khía cạnh khác nhau ở phạm vi quốc gia hay gắn với
một địa phƣơng cụ thể. Liên quan tới môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
(ĐTTTNN) của thủ đô Hà Nội đã có những công trình nghiên cứu đáng chú ý có thể
kể đến là:
“Môi trƣờng kinh doanh Hà Nội trong đánh giá các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài” -
Phạm Thị Huyền, 2006. Đây là báo cáo nghiên cứu phân tích các khía cạnh môi
trƣờng kinh doanh của Hà Nội ảnh hƣởng đến hoạt động marketing của nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài từ việc lựa chọn địa điểm đầu tƣ, tìm hiểu môi trƣờng đầu tƣ, chi phí
kinh doanh, kênh phân phối, các chƣơng trình truyền thông, ngành nghề và quy mô
đồng thời cũng nêu lên sự khác biệt giữa các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài từ các quốc gia
khác nhau khi lựa chọn Hà Nội.
“Lịch sử hay chính sách: Tại sao các tỉnh phía Bắc không tăng trƣởng nhanh
hơn?” - Nguyễn Đình Cung, Phạm Anh Tuấn, Bùi Văn, David Dapice, 2004. Đây là
công trình nghiên cứu của Chƣơng trình phát triển của Liên Hợp quốc (UNDP).
Nhóm tác giả đi sâu so sánh, phân tích nguyên nhân của sự khác biệt trong phát
triển kinh tế giữa miền Bắc và miền Nam.
“Survey on Business Costs in Major CLMV Cities: Case of Vietnam’s Hanoi,
Ho Chi Minh and Da Nang Cities” – Dinh Hien Minh, 2010. Tác giả báo cáo số liệu
kết quả khảo sát chi phí đầu tƣ ở cấp độ quốc gia 4 nƣớc Campuchia, Lào,
Myanmar, Việt Nam và nghiên cứu trƣờng hợp Việt Nam với 3 thành phố Hà Nội,
Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Tuy nhiên, bài viết này là một nghiên cứu tổng hợp về môi trƣờng đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài của thủ đô Hà Nội theo các nhóm yếu tố ảnh hƣởng tới công cuộc
đầu tƣ của các nhà đầu tƣ trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là sau 3
năm Việt Nam gia nhập WTO từ năm 2007, hơn nữa năm 2008 Hà Nội có sự thay
đổi về địa giới hành chính làm tất cả những yếu tố này có sự biến đổi mạnh mẽ, ảnh
hƣởng trực tiếp đến hoạt động đầu tƣ của các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Việc điều
chỉnh từ quy hoạch đến chiến lƣợc, chính sách kinh tế và thu hút đầu tƣ cần đƣợc
xem xét thêm các khu vực mới, nhƣ vậy mới có thể hạn chế tối đa sự phát triển tự
phát, đảm bảo tính đồng bộ trong quá trình phát triển. Luận văn so sánh môi trƣờng
đầu tƣ của Hà Nội với các thành phố khác của Việt Nam dƣới góc nhìn của các
doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam, với các thành phố khác trong khu vực
Châu Á và Châu Đại Dƣơng dƣới góc nhìn tỉ mỉ, cẩn thận và chi tiết của những nhà
đầu tƣ Nhật Bản dựa trên nhiều chỉ báo. Sau đó, luận văn đi sâu phân tích những
nguyên nhân gốc rễ đằng sau những kết quả đã thực hiện hay xếp hạng của Hà Nội.
Với ý nghĩa đó, nghiên cứu “Môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của thủ đô Hà
Nội: Thực trạng và giải pháp” là một đề tài có tính thực tiễn.
3. Mục đích nghiên cứu
- Cung cấp một bộ dữ liệu về các kết quả kinh tế, hoạt động kinh tế cũng nhƣ
các yếu tố nền tảng cấu thành môi trƣờng đầu tƣ của Hà Nội.
- Một khung phân tích đặc điểm, nhân tố, xu hƣớng, thực trạng qua các số liệu
cho thấy bức tranh toàn cảnh về môi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài của thủ đô Hà Nội,
những điểm mạnh, điểm yếu và hạn chế cần khắc phục.

cj7rvP8gOY9gUjt
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status