Kỹ thuật lạnh trình bày & thiết kế một kho lạnh công nghiệp chứa thịt lợn có dung tích kho là 750t - pdf 27

Download miễn phí Đồ án Kỹ thuật lạnh trình bày & thiết kế một kho lạnh công nghiệp chứa thịt lợn có dung tích kho là 750t



kỹ thuật lạnh trình bày & thiết kế một kho lạnh công nghiệp chứa thịt lợn có dung tích kho là 750t





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


trang bên)
Sơ đồ mặt bằng được thể hiện ở bản vẽ .
CHƯƠNG II: TíNH CáCH NHIệT & CáCH ẩM KHO LạNH
1) Cấu trúc tường ngoài buồng bảo quản đông,tb = -20 0C(mặt cắt I-I)
Cấu trúc xây tường ngoài kho lạnh được biểu diễn trên hình vẽ.
Theo bảng 3-3, ta tra được hệ số truyền nhiệt của vách từ ngoài không khí vào buồng bảo quản đông (-20 0C) là:
k = 0,21 (W/m2K)
và hệ số toả nhiệt theo bảng 3-7:
α1 = 23,3 (W/m2K)
α2 = 8 (W/m2K)
Chiều dày của các lớp vật liệu xây dựng,vật liệu cách nhiệt,cách ẩm tự chọn.
Hệ số dẫn nhiệt,dẫn ẩm của các lớp vật liệu xây dựng,vật liệu cách nhiệt tra theo bảng 3-1 và 3-2.
Ta được bảng sau:
Lớp
Chiều dày δ (m)
Hệ số dẫn nhiệt λ
(W/mK)
Hệ số dẫn ẩm μ
(g/mhMPa)
Vữa xi măng
0,02
0,88
90
Gạch đỏ
0,2
0,82
105
Bitum
Lớp 2
Lớp 5
0,004
0,005
0,3
-
0,86
-
Xốp polystirol
?
0,047
7,5
a)Xác định chiều dày cách nhiệt
Chiều dày cách nhiệt được xác định theo công thức (3-2):
δCN = λCN [1/k - ( 1/α1 + ∑ δi/ λi + 1/ α2)]
=0,047.[1/0,21-(1/23,3+3.0,02/0,88+0,2/0,82+ 0,005/0,18+1/8)]
= 0,199 (m)
Chọn chiều dày cách nhiệt δCN = 0,2 (m)
C hia thành hai lớp mỗi lớp dày 0,1 m
Hệ số truyền nhiệt thực tế theo (3-1):
1
kt = ------------------------- = 0,209 (W/m2K)
0,528 + 0,2/ 0,047
Lưu ý:
• Đối với tường ngăn giữa buồng bảo quản đông và bảo quản vạn năng với hành lang ta cũng chọn kết cấu xây dựng giống như tường ngoài buồng bảo quản đông,vì vậy ta chỉ cần tính chiều dày cách nhiệt là đủ.
Chiều dày cách nhiệt của tường ngăn giữa buồng bảo quản đông và hành lang:
δCN = λCN [1/k - ( 1/α1 + ∑ δi/ λi + 1/ α2)]
= 0,047.[1/0,28-(1/23,3+3.0,02/0,88+0,2/0,82+ 0,005/0,18+1/8)]
= 0,144 (m).
Chọn chiều dày cách nhiệt δCN = 0,15 (m),chia thành ba lớp,mỗi lớp dày 0,05 m
b)Kiểm tra đọng sương
Theo bảng 1-1,nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất tại Hà Nội
tf1 = 37,2 0C ; độ ẩm φ13 = 83% nên tra đồ thị h-x ta được: ts = 34,6 0C
t2 = tb = -20 0C => α1 = 23,3 (W/m2K)
Hệ số truyền nhiệt đọng sương:
37,2 – 34,6
ks = 0,95.23,3. ------------------- = 1,01 (W/m2K)
37,2 - (-20)
Ta thấy kt = 0,209 (W/m2K) < ks = 1,02 (W/m2K)
Vậy vách ngoàI không bị đọng sương.
c)Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt
Mật độ dòng nhiệt qua cơ cấu cách nhiệt:
q = kt .∆t = 0,209.(37,2 - (-20)) = 11,95 (W/m2)
Nhiệt độ bề mặt các lớp vách:
t1 = tf1 – q/ α1 = 37,2 – 11,95/ 23,3 = 36,7 0C
t2 = t1 – q. δ1/ λ1 = 36,7 – 11,95.0,02/ 0,88 = 36,4 0C
t3 = t2 – q. δ2/ λ2 = 36,4– 11,95.0,2/ 0,82 =33,50C
t4 = t3 – q. δ3/ λ3 = 33,5 – 11,95.0,02/ 0,88 = 33,2 0C
t5 = t4 – q. δ4/ λ4 = 33,2 – 11,95.0,004/ 0,18 = 32,9 0C
t6 = t5 – q. δ5/ λ5 = 32,9 – 11,95.0,02/ 0,047 = -17,95 0C
t7 = t6 – q. δ6/ λ6 = -17,95 – 11,95.0,02/ 0,88 = - 18,22 0C
tf2 = t7 – q / α2 = -18,22 – 11,95/ 8 = - 19,71 0C
Tra bảng “ Tính chất vật lý của không khí ẩm ” ta được:
Vách
1
2
3
4
5
6
7
Nhiệt độ t, 0C
36,7
36,4
33,5
33,2
32,9
-17,95
-18,22
Áp suât px”, Pa
5935
5851
4366
4302
4265
148
146
Dòng hơi riêng qua kết cấu bao che:
ph1 - ph2
ω = -----------
H
• ph1 và ph2 là phân áp suất không khí bên ngoài và trong phòng
ph1 = px”(t = 37,2 0C). φ13 = 6095.0,83 = 5058,85.10-6 MPa
ph2 = px”(t = - 20 0C). φ2 = 103.0,9 = 93 pa = 93.10-6 MPa
• H là trở thấm hơi của kết cấu bao che
H = ∑δi / μi = 3.0,02/90 + 0,38/105 + 0,004/0,86 + 0,2/7,5 + 0,005/0,86
= 0,0414 (m2hMPa/g)
Từ đó:
ph1 - ph2 (5058,85 – 93).10-6
ω = ----------- = ------------------------------- = 0,1199 (g/ m2h)
H 0,0414
Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt:
px2 = ph1 – ω.δ1/μ1 = 5058,85 - 0,1199.0,02/90.106 = 5032,21 Pa
px3 = px2 – ω.δ2’/μ2 = 5032,21 - 0,1188.0,004/0,86.106 = 4474,54 Pa
px4 = px3 – ω.δ3/μ3 = 4474,54 - 0,1199.0,38/105.106 = 4040,62 Pa
px5 = px4 – ω.δ4/μ4 = 4040,62 - 0,1199.0,02/90.106 = 4013,98 Pa
px6 = px5 – ω.δ5/μ5 = 4013,98 - 0,1199.0,005/0,86.106 = 3316,98 Pa
px7 = px6 – ω.δ6/μ6 = 3316,98 - 0,1199.0,2/7,5.106 = 119,65 Pa
px8 = px7 – ω.δ7/μ7 = 119,65 - 0,1199.0,02/90.106 = 93 Pa
Ta thấy kết cấu này đảm bảo vì pxi < pxi’’
Đồ thị p - δ:
2) Cấu trúc tường ngoài buồng kết đông, tb = -35 0C(mặt cắt II-II)
Cấu trúc xây tường ngoài kho lạnh được biểu diễn trên hình vẽ.
Theo bảng 3-3, ta tra được hệ số truyền nhiệt của vách từ ngoài không khí vào buồng bảo quản lạnh (2 0C) là:
k = 0,27 (W/m2K)
và hệ số toả nhiệt theo bảng 3-7:
α1 = 23,3 (W/m2K)
α2 = 10,5 (W/m2K)
Làm tương tự như phần trên ta được bảng sau:
Lớp
Chiều dày δ (m)
Hệ số dẫn nhiệt λ
(W/mK)
Hệ số dẫn ẩm μ
(g/mhMPa)
Vữa xi măng
0,02
0,88
90
Gạch đỏ
0,2
0,82
105
Bitum
0,005
0,3
0,86
Xốp polystirol
?
0,047
7,5
a)Xác định chiều dày cách nhiệt
Chiều dày cách nhiệt được xác định theo công thức (3-2):
δCN = λCN [1/k - ( 1/α1 + ∑ δi/ λi + 1/ α2)]
=0,047.[1/0,27-(1/23,3+3.0,02/0,88+0,2/0,82+ 0,005/0,18+1/10,5)]
= 0,15(m)
Chọn chiều dày cách nhiệt δCN = 0,15 (m),chia thành ba lớp mỗi lớp dày 0,05 m
Hệ số truyền nhiệt thực tế theo (3-1):
1
kt = ------------------------- = 0,27 (W/m2K)
0,512 + 0,15/ 0,047
b)Kiểm tra đọng sương
Tương tự phần trên ta có:tf1 = 37,2 0C ;φ13 = 83% => tra đồ thị h-x ta được:
ts = 34,6 0C
t2 = tb = -35 0C => α1 = 23,3 (W/m2K)
Hệ số truyền nhiệt đọng sương:
37,2 – 34,6
ks = 0,95.23,3. ------------------ = 0,797 (W/m2K)
37,2 – (-35)
Ta thấy kt = 0,27(W/m2K) < ks = 0,797 (W/m2K)
Vậy vách ngoài không bị đọng sương
c)Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt
Mật độ dòng nhiệt qua cơ cấu cách nhiệt:
q = kt .∆t = 0,27.(37,2-35)) = 19,5m2)
Nhiệt độ bề mặt các lớp vách:
t1 = tf1 – q/ α1 = 37,2 - 19,5/23,3 = 36,4 0C
t2 = t1 – q. δ1/ λ1 = 36,4 – 19,5.0,02/ 0,88 = 35,96 0C
t3 = t2 – q. δ2/ λ2 = 35,96 – 19,5.0,2/ 0,82 = 31,2 0C
t4 = t3 – q. δ3/ λ3 = 31,2 – 19,5.0,02/ 0,88 = 30,76 0C
t5 = t4 – q. δ4/ λ4 = 30,76 – 19,5.0,005/ 0,18 = 30,22 0C
t6 = t5 – q. δ5/ λ5 = 30,22 – 19,5.0,15/ 0,047 =- 32 0C
t7 = t6 – q. δ6/ λ6 =- 32 – 19,5.0,02/ 0,88 = -32,44 0C
tf2 = t7 – q / α2 =-32,44 – 19,5/ 9 =- 34,6 0C
Tra bảng “ Tính chất vật lý của không khí ẩm ” ta được bảng sau:
Vách
1
2
3
4
5
6
7
Nhiệt độ t, 0C
36,4
35,96
31,2
30,76
30,22
- 32
-32,4
Áp suât px”, Pa
5966
5899
4699
4641
4602
766
755
Dòng hơi riêng qua kết cấu bao che:
ph1 - ph2
ω = -----------
H
với: ph1 = px”(t = 36,6 0C). φ13 = 6095.0,83 = 5058,85.10-6 MPa
ph2 = px”(t = 2 0C). φ2 = 705,97.0,9 = 635,37.10-6 Mpa
δi
H = ∑ ----- = 3.0,02/90 + 0,38/105 + 0,005/0,86 + 0,15/7,5
μi
= 0,0301 (m2hMPa/g)
Từ đó:
ph1 - ph2 (5058,85 – 635,37).10-6
ω = ----------- = -------------------------------- = 0,1469 (g/ m2h)
H 0,0301
Phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt:
px2 = ph1 – ω.δ1/μ1 = 5058,85 - 0,1469.0,02/90.106 = 5026,21 Pa
px3 = px2 – ω.δ2’/μ2 =5026,21 - 0,1469 .0,38/105.106 = 4494,58 Pa
px4 = px3 – ω.δ3/μ3 = 4494,58 - 0,1469 .0,02/90.106 = 4168,58 Pa
px5 = px4 – ω.δ4/μ4 = 4168,58 - 0,1469 . 0,005/0,86.106 = 3314,52 Pa
px6 = px5 – ω.δ5/μ5 = 3314,52 - 0,1469. 0,15/7,5.106 = 376,52 Pa
px7 = px6 – ω.δ6/μ6 = 376,52 - 0,1469.0,02/90.106 = 343,88 Pa
Ta thấy kết cấu này đảm bảo vì pxi < pxi’’
Đồ thị p - δ:
3) Cấu trúc trần của kho lạnh
Chiều dày,hệ số dẫn nhiệt của các lớp được chọn trong bảng sau:
Lớp
Chiều dày δ (m)
Hệ số dẫn nhiệt λ
(W/mK)
Phủ mái (cách ẩm)
Bitum và VLXD
0,012
0,3
Bê tông giằng có cốt
0,04
1,4
Cách nhiệt điền đầy
Sỏi,đất sét xốp
?
0,2
Xốp polystirol
Bảo quản đông
Bảo quản lạnh
0,1
0,05
0,047
0,047
Bê tông cốt thép
0,2
1,5
a)Xác định chiều dày cách nhiệt cho buồng bảo quản đông(...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status