Đặc tính của supe phốt phát đơn công thức hóa học của các thành phần trong - pdf 27

Download miễn phí Đặc tính của supe phốt phát đơn công thức hóa học của các thành phần trong



 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I : TỔNG QUAN 2
CHƯƠNG I . ĐẠI CƯƠNG VỀ QUÁ TRÌNH SẤY. 2
I. LÝ THUYẾT VỀ SẤY. 2
I.1. Các dạng ẩm trong vật liệu sấy: 2
I.1.1. Liên kết hóa học : 3
I.1.2. Liên kết hóa lý : 3
I.1.3. Liên kết cơ lý : 3
I.2. Phân loại vật liệu ẩm : 4
I.2.1. Vật xốp mao dẫn : 4
I.2.2. Vật keo : Vật keo là vật có tính dẻo do có cấu trúc hạt. Trong vật keo, ẩm liên kết ở dạng hấp phụ và thẩm thấu. Các vật keo có đặc điểm chung là khi sấy bị co ngót rất nhiều và vẫn giữ được tính dẻo. 4
I.2.3. Vật keo mao dẫn : 4
I.3. Các giai đoạn của quá trình sấy. 5
I.3.1. Giai đoạn nâng nhiệt độ vật liệu : 5
I.3.2. Giai đoạn sấy đẳng tốc : 5
I.3.3. Giai đoạn sấy giảm tốc : 5
I.4. Các phương pháp tách ẩm : 6
I.5. Phân loại thiết bị sấy : 7
I.5.1. Sấy tĩnh : 7
I.5.2. Sấy động : 8
CHƯƠNG II . GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SUPE PHỐT PHÁT VÀ HÓA CHẤT LÂM THAO 9
CHƯƠNG III. ĐẶC TÍNH CỦA SUPE PHỐT PHÁT ĐƠN. 12
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA CÁC THÀNH PHẦN TRONG SUPE PHỐT PHÁT ĐƠN. 12
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CƠ BẢN CỦA SUPE PHỐT PHÁT: 12
III. ứng dụng của supe phốt phát đơn: 13
IV. Tiêu chuẩn nhà nước về pupe phốt phát đơn. 13
CHƯƠNG IV: DÂY TRUYỀN CÔNG NGHỆ. 14
I. NGUYÊN LIỆU: 14
II. CƠ SỞ HÓA LÝ CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT SUPE PHỐT PHÁT : 14
III. DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT: 16
IV. CHỌN THIẾT BỊ ĐỂ TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ: 18
PHẦN II: 19
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ CHÍNH 19
CÓ TRONG DÂY TRUYỀN 19
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH 19
I.Tính cân bằng vật liệu máy sấy. 19
I.1. Phương trình cân bằng vật liệu. 19
III. Tính thời gian sấy: 20
IV. Tính số vòng quay thùng. 20
V. Tính công suất cần thiết: 21
Chương II: QUÁ TRÌNH SẤY LÝ THUYẾT. 22
I. Tính toán quá trình cháy: 22
II. Xác định các thông số cơ bản của tác nhân sấy : 22
III. Cân bằng nhiệt của quá trình sấy: 27
IV. Tính toán nhiệt thùng sấy: 28
CHƯƠNG III: QUÁ TRÌNH SẤY THỰC TẾ. 34
I. Các nhân tố của tác nhân sấy sau quá trình sấy thực: 34
1.Xác định lượng chứa hơi d2: 34
2. Xác định Entappi I2: 34
3. Xác đinh độ ẩm tương đối q2: 34
II. Lượng tác nhân sấy thực tế: 34
III. Tính toán lượng sấy thực : 35
IV. Tính nhiên liệu tiêu hao. 37
TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ 38
I. Tính và chọn lọc hệ thống xyclon : 38
II. Tính toán lò đốt: 41
1. Tính diện tích bề mặt ghi lò: 41
2. Xác định thể tích buồng đốt: 41
3. Chọn chiều cao buồng đốt: 42
4.Chiều dài và chiều ngang buồng đốt: 42
III. Chọn thiết bị lọc ướt: 42
IV. Tính toán chọn quạt. 43
TÍNH TOÁN CƠ KHÍ 50
I. Kiểm tra tính bền của thùng 50
1. Khối lượng vật liệu nằm trong thùng 50
2. Khối lượng thùng: 50
3. Khối lượng lớp bảo ôn: 50
4. Khối lượng vành đai: 51
5. Khối lượng bánh răng: 51
6. Khối lượng cánh. 51
7. Khối lượng các thanh tăng cứng: 51
8. Tổng khối lượng thùng: 51
9. Tải trọng trên 1 vành đai: 52
10. Tính bề rộng đai và kích thước con lăn đỡ: 52
11. Tính con lăn chặn: 54
12. Tính bền thân thùng: 54
KẾT LUẬN 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO 57
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


công ty đã hoạt động khá ổn định, khắc phục được một số sự cố ban đầu khi mới chạy xưởng như : nhập nguyên liệu lưu huỳnh có chất lượng tốt hơn, cải tạo kho chứa lưu huỳnh kín, giữ lưu huỳnh có độ ẩm thấp, chống bụi supe và bụi xỉ của Xí nghiệp supe II. Lắp quạt trung áp BMN 15 thay cho quạt BД 12 có lưu lượng và áp suất lớn hơn chống được hiện tượng bít tắc ống cán nồi hơi, giảm trở lực của lò đốt…
Thành tích tốt đẹp đã đạt được của công ty nói chung và các xí nghiệp, phân xưởng thành viên nói riêng là sự chỉ đạo đúng đắn của Đảng bộ, ban lãnh đạo công ty và khối đoàn kết đồng tâm đồng lòng của toàn thể cán bộ công nhân trong công ty. Với những nhiệm vụ còn nặng nề để hòa nhập cùng đất nước đi lên trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Công ty supe phốt phát và hóa chất lâm thao quyết tâm phấn đấu đạt được những mục tiêu đã xác định luôn luôn xứng đáng với danh hiệu:”Đơn vị anh hùng lao động”, mà nhà nước trao tặng.
chương III. đặc tính của supe phốt phát đơn.
Công thức hóa học của các thành phần trong supe phốt phát đơn.
Sụpe phốt phát đơn là 1 hỗn hợp gồm: Các muối của axít octopotparic một lượng của axít octo potporic tự do và apatít chưa phân hủy. Công thức hóa học của các thành phần trong supe phốt phát như sau:
Ca(H2PO4)2H2O: mô nô can xi phốt phát.
H3PO4: axít phốt phoríc tự do.
FePO4.2H2O: Phốt phát sắt III.
AlPO4.2H2O: Phốt phát nhôm.
CaHPO4: Đi canxi phốt phát.
Ca5(PO4)3F: Apatít chưa phân hủy.
CaSO4: Sun phát canxi
II. Tính chất hóa học cơ bản của supe phốt phát:
Supe phốt phát là 1 loại bột tơi xốp có màu xám sẫm hay xám nhạt, trọng lượng riêng đổ đống từ 1,11,5T/m2. Hàm lượng của các hợp chất phốt phát chứa trong supe phốt phát được tính ra phần trăm anhyđrit phốt phoric tức là phần trăm P2O5.
Phần P2O5 trong supe phốt phát ở dạng hòa tan trong nước (P2O5 hòa tan trong nước) gồm có mô nô phốt phát canxi và axít phốt phoric tự do.
Các phốt phát sắt, phốt phát nhôm đi canxi phốt phát không hòa tan trong nước mà hòa tan 1 phần hay hoàn toàn trong dung dịch xitrat amon, cây cối cũng có thể hấp thụ được nhưng chậm gọi là P2O5 hòa trong xi trat.
Chất lượng của supe phốt phát được đánh giá theo hàm lượng P2O5 hữu hiệu (dạng P2O5 mà cây cối có thể hấp thu được) là tổng các dạng P2O5 hòa tan trong nước và P2O5 hòa tan trong xi trat, ngoài ra trong supe phốt phát chứa 1 phần P2O5 không hòa tan trong xi trat nằm trong lượng apatít chưa được phân hủy.
Tổng các dạng P2O5 hữu hiệu và P2O5 không hòa tan trong xi trat hợp thành P2O5 chung.
Tỷ lệ phần trăm của P2O5 hữu hiệu đối với P2O5 chung hiển thị mức độ phân hủy apatit bởi axit sun phuric gọi là hệ số phân hủy (K)…
III. ứng dụng của supe phốt phát đơn:
Supe phốt phát đơn được sử dụng chính để làm phân bón có chứa phốt phát Phốt pho chứa trong supe phốt phát ở thể dinh dưỡng làm tăng lượng bột ở các loại cây có củ, có hạt, tăng lượng đường ở các loại cây có quả, làm cho cây cứng cáp, chống được sâu bệnh. Nói chung là làm cho cây trồng phát triển khỏe mạnh, cho năng suất thu hoạch cao đối với các cây công nghiệp và nông nghiệp. Ngoài ra supe phốt phát đơn còn dùng để sản suất các loại phân bón hỗn hợp PK hay NPK, dùng sản xuất chất khoáng bổ sung thức ăn cho gia súc.
IV. Tiêu chuẩn nhà nước về pupe phốt phát đơn.
Supe phốt phát đơn sản xuất tại công ty supe phốt phát Lâm Thao bằng apatít Lào Cai theo tiêu chuẩn nhà nước số TCVN 14440-87 phải đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
Hàm lượng P2O5 hữu hiệu không nhỏ hơn 16,5%.
Hàm lượng P2O5 tự do không lớn hơn 4%.
Hàm lượng ẩm không lớn hơn 13%.
Supe phốt phát phải tơi xốp màu xám sáng, không bị vón cục, không nhão bết.
chương IV: Dây truyền công nghệ.
I. Nguyên liệu:
Nguyên liệu để điều chế phốt phát là bột apatít và axít sun furíc, nguyên liệu để trung hòa cũng là bột apatít.
Apatít là 1 loại quặng gồm các muối của axít phốt phoríc chủ yếu là Floapatít và các tạp chất khác. Quặng có màu nâu sẫm hoăc màu nâu vàng, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các axít vô cơ, trọng lượng từ 1,5 2,2 T/m3.
Nhiệt độ nóng chảy 15500c- 14700c.
Công thức hóa học của các thành phần chính trong apatít:
Ca5(PO4)3F: Flo apatít.
NaF(SiO3) Nê Eghesin.
(Na2K)AlSiO4. nSiO2: Nê fêlin.
CaTiSiO5: Sfen.
(Ca, Mg)CO3: Đô lomit
m Fe2O4 nFeTiO3 TiO2: Titan manhêtít.
Apatít Lào Cai đưa vào sản xuất ở công ty là loại apatít nguyên khai chưa làm giàu, không đồng nhất về kích thước lẫn phẩm chất, thường chiếm từ 8190% Flo apatít và phân bổ không đều. Các tạp chất nhiều và không ổn định độ ẩm cũng cao thấp thường. Quặng apatít Lào Cai có đặc điểm xốp khi sấy hơi nước dễ thoát, độ cứng nhỏ dễ nghiền, bột apatít nghiền mịn có tính trôi lớn.
II. Cơ sở hóa lý của quá trình sản xuất supe phốt phát :
Quá trình hóa học trong sản xuất supe phốt phát được đặc trưng bằng phương trình tổng:
2Ca5(PO4)3F + 7H2SO4 + 5H2O = 3Ca(H2PO4)2H2O + 7CaSO4 + 2HF
Thực chất phản ứng này tiến hành theo 2 giai đoạn. Đầu tiên khi trộn quặng apatít với axít sunfuríc thì phản ứng xảy ra trên bề mặt hạt quặng và tạo thành H3PO4 tự do:
Ca5(PO4)3F + 5H2SO4 + 2,5H2O = 3H3PO4 + 5 H2SO4.H2O + HF.
Phản ứng này xảy ra khi trộn quặng với axít sunfuric và kết thúc sau 20 phút trong phòng hóa thành. Khi sấy 5CaSO4.0,5H2O tách ra và chuyển thành CaSO4 khan tùy thuộc vào nhiệt độ và thành phần pha lỏng.
Trong thời gian ủ ở phòng hóa thành giai đoạn I hầu như kết thúc và giai đoạn 2 bắt đầu, đây là giai đoạn phản ứng chậm giữa axít phốtphoric mới sinh ra với apatít còn dư lại sau phản ứng I.
Ca5(PO4)3F + 7H3PO4 + 5H2O = 5Ca(H2PO4)2 H2O + HF.
Ca(H2PO4)2 tạo thành ban đầu còn nằm trong dung dịch rồi dần trở thành quá bão hòa và bắt đầu kết tinh. Trong giai đoạn thứ nhất, tùy vào mức độ phân hủy quặng apatít (khoảng 70%) và tùy theo sự kết tinh của CaSO4 mà khối phản ứng dần bị đặc lại. Như vậy việc đặc quánh lại xảy ra trước lúc tiêu hao hết H2SO4 , nghĩa là trong giai đoạn I khối supe đã đóng rắn mà giai đoạn 2 chưa bắt đầu . Nếu còn H2SO4 sẽ có phản ứng:
Ca(H2PO4)2 + H2SO4 = CaSO4 + 2H3PO4.
Do vậy hai giai đoạn phản ứng là nối tiếp nhau. Giai đoạn 2 của quá trình được bắt đầu trong thời kỳ ủ supe trong phòng hóa thành và kết thúc sau 6 đến 30 ngày tùy thuộc vào nguyên liệu.
Thời kỳ ủ là thời kỳ tái phân hủy apatít, vì nhiệt độ trong phòng hóa thành cao, dung dịch H3PO4 bị bão hòa bởi Ca(H2PO4)2 H2O và quá trình phân giải xem như bị ngừng lại. Trong đó mức phân giải của apatít mới chỉ đạt 85%. Tiếp tục phân giải tới 94 96% thì cần làm lạnh supe đến 40500c. Khi sấy Ca(H2PO4)2 sẽ kết tinh thành pha rắn. Độ trung hòa lỏng Z sẽ giảm.
Z =
Khi đó hoạt độ của dung dịch sẽ tăng lên, kết quả là phản ứng phân giải sẽ tiếp tục xảy ra mặc dù hạ thấp nhiệt phản ứng
Khi mức phân giải của supe trong kho đạt 94 96% thì lượng H2PO4 tự do còn khoảng 5,5 8%.P2O5. Sự tồn tại của H3PO4 làm cho sản phẩm có tính hút ẩm và dễ bị thủy phân.
Ca(H2PO4)2 + H2O = CaHPO4 + H3PO4.
Lượng H3PO4 sinh ra lại càng tăng tính hút ẩm, làm sản phẩm càng trở nên ẩm ướt, vón cục khó khăn cho quá trình vận chuyển, bảo quản. Do đó trước khi xuất kho cần trung hòa P2O5 tự do ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status