Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty than Núi Béo năm 2004 - pdf 27

Download miễn phí Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty than Núi Béo năm 2004



Qua phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty than Núi Béo cho thấy, năm 2004 Công ty đã luôn hoàn thành khá tốt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật mà kế hoạch đề ra và vượt hơn so với năm 2003 cụ thể là:
- Tổng doanh thu đạt được 600.884.273.347đ tăng 260.027.098.760 đồng so với năm trước tức là 176,5% và vượt 153.781 triệu đồng tức 134,3% so với kế hoạch.
- Sản lượng than nguyên khai sản xuất đạt 1.844.680 tấn tăng từ 599.776 tấn tức 143,5% so với năm trước và vượt 409.690 tấn tức 128,5% so với kế hoạch.
- Sản lượng than sạch đạt 1.956.854 tấn tăng 650.799 tấn tức 149,8% so với năm trước và vượt 536.854 tấn tức 137,8% so với kế hoạch.
- Nộp ngân sách nhà nước là 22.969 tr.đ tăng 14.126 tr.đ so với năm trước.
- Lợi nhuận trước thuế là 18.224 tr.đ tăng 14.355 tr.đ tức 470,9% so với năm trước.
Trong tổ chức quản lý Công ty cũng thu được 1 số kết quả
+ Năng suất lao động tính bằng hiện vật 1 CNV toàn Công ty đạt 782 tấn/ng.năm.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ản lượng thực tế
M3
1844.645
Năng lực sản xuất của khâu khoan được xác định theo công thức
+ Năng lực sản xuất giờ của máy khoan
PG= m3/giờ
Trong đó
Pg: Năng lực sản xuất một giờ của máy khoan (m3/h)
HPĐ: Hệ số phá đá (m3/m)
TC, TP: Thời gian chính pha tiêu tốn cho 1 mét khoan
TC= (phút/mét)
VK: tốc độ khoan VK =
N: hệ số sử dụng hố khoan
TP= z x t2+ (2-9)
từ bảng số liệu các chỉ tiêu máy khoan ta tính được
VK = 1,02
TC = 0,95
TP = 4,29

Năng lực sản xuất của cả khâu là
POK = (m3/giờ)
. Năng lực sản xuất ngày đêm của toàn bộ máy khoan (Png.đ)
Png.đ = Pgk x 3 x 6 = 37.098 (m3/ng.đêm)
. Năng lực sản xuất năm của toàn bộ máy khoan (PkN)
Pkm3 = Png.đ x NG = 37.098 x 250 = 9.274.500 m3/năm (2 - 10)
= Pkm3 = 9.274.500 = 1.973.298 (T/năm) (2-11)
Trong đó, HTN : Hệ số máy khoan thuê ngoài.
+ Hệ số tận dụng công suất là HCS
HCS = (2-12)
Trong đó: PTT cường độ sản xuất thực tế (m3/giờ)
PKN cường độ sản xuất theo khả năng (m3/giờ)
PTT =
HCS =
. Hệ số tận dụng NLSX theo thời gian HTG
HTG =
. Hệ số tận dụng tổng hợp NLSX HTH
HTH = HTG x HCS
Qua tính toán năng lực sản xuất khâu khoan được tổng hợp như sau:
(tấn/năm)
QTT (m3/năm)
HTG
HCS
HTh
2.103.954
1.844.465
0.95
1.05
0.99
2.3.2.2 Năng lực sản xuất khâu bốc xúc.
Bảng thông số kỹ thuật của máy xúc.
Bảng 2 - 13
STT
Chỉ tiêu số máy hoạt động
Kí hiệu
Đơn vị
Trị số
Xúc lật
ảCT - 4,6
ảCT - 5A
1
Số máy hoạt động
N
Cái
6
1
2
2
Dung tích gầu
VX
M3
3,5
4,6
5
3
Số lần xúc trong một phút
NX
Lần/phút
1,8
2
0,9
4
Hệ số xúc đầy gầu
Kxđ
%
0,75
0,8
0,85
5
Hệ số không điều hoà
Kđh
-
0,9
0,9
0,9
6
Thời gian LV theo chế độ
TCĐ
Giờ
3x6x250
3x6x250
3x6x250
7
Thời gian LV thực tế
Ttt
Giờ
27.000
4.500
9.000
8
Hệ số nở rời đất đá
Knt
-
1,36
1,36
1,36
9
Khối lượng xúc thực tế
QTT
M3
14.745.268
Do doanh nghiệp tổ chức sản xuất bốc xúc đất đá và than xen kẽ cho nên có thể chức năng lực sản xuất chung cho cả khâu. Năng lực sản xuất chung cho cả khâu xúc được xác định qua công thức.
A. Năng lực sản xuất khâu bốc xúc đất đá
a. Năng lực sản xuất giờ của máy xúc thuỷ lực gầu thuận.
PG =
60 x Vx x n x KLĐ x Knr
M3/giờ
(2 - 13)
Knr
Từ các chỉ tiêu ở Bảng 2 - 13 có thể tính được:
PG =
60 x 3,5 x 1,8 x 0,75 x 0,9
= 187 M3/giờ
1,36
Năng lực sản xuất của cả 6 máy
= 187 x 6 = 1.122 (m3/giờ)
Năng lực sản xuất ngày đêm của 6 máy
= 1.122 x 3 x 6 = 20.196 (m3/ng.đ)
Pn = x 250 = 5.049.000 (m3/năm)
b. Năng lực sản xuất giờ của 2 máy ảCT - 5A
Pgiờ = 584 (m3/giờ)
- Năng lực sản xuất ngày đêm của 2 máy
Png.đ = 10.512 (m3/ng.đ)
- Năng lực sản xuất của cả 2 máy
Pnăm = Png.đ x 250 = 2.628.000 (m3/năm)
c. Năng lực sản xuất năm của máy xúc ảCT - 4,6A
Pgiờ = 321 (m3/giờ)
- Năng lực sản xuất ngày đêm của máy,
Png.đ = 5.778 (m3/ng.đ)
- Năng lực sản xuất năm của máy
Pnăm = Png.đ x 250 = 1.444.500 (m3/năm)
d. Năng lực sản xuất của cả khâu xúc.
- Năng lực sản xuất giờ của cả máy xúc
Px = 1.122 + 584 + 321 = 2.027 (m3/giờ)
- Năng lực sản xuất ngày đêm
Png.đ = 20.1996 + 10.512 + 5.778 = 36.486(m3/ng.đ)
- Năng lực sản xuất năm:
= 5.049.000 + 2.628.000 + 1.444.500 ( 2 - 14)
= = 9.121.500 = 1.826.583 tấn/năm (2- 15)
* Hệ số tận dụng công suất
HCS = /Pgx
* Hệ số tận dụng thời gian Htg = =
* Hệ số tận dụng khâu xúc Hth
Hth = Htg x Hcs
Các chỉ tiêu phân tích năng lực khâu xúc
(tấn/năm)
QTT (tấn/năm)
Htg
Hcs
Hth
1.826.583
1.844.465
0.9
1.05
0.94
Năng lực khâu xúc bốc đất đá của Công ty kể có thuê ngoài mới chỉ đạt được 1.826.583 tấn/năm bằng 98% vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu sản lượng bốc xúc. Vì vậy, Công ty cần đầu tư thêm thiết bị bốc xúc hay tăng thiết bị thuê ngoài.
B. Năng lực khâu xúc than.
* Năng lực sản xuất năm = x m (2-16)
Trong đó:
Hb: Hệ số bốc thực tế.
m: Tỉ trọng của than m = 1,25
Thay số:
= 1.058.003 tấn/năm
- Năng lực sản xuất ngày đêm
= = = 4.232 (tấn/ng.đ)
- Năng lực sản xuất giờ
= = 235 (tấn/giờ)
(tấn/năm)
QTT (tấn/năm)
1.058.003
1.844.465
Năng lực khâu xúc than của Công ty hiện nay vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu sản lượng thực tế. Vì vậy, Công ty cần đầu tư thêm thiết bị để xúc than.
2.3.2.3 Năng lực sản xuất khâu vận tải.
- Trong khâu vận tải Công ty than Núi Béo chủ yếu sử dụng loại xe cate và xe Vôn Vô, Benlax, phần lớn còn lại là thiết bị đi thuê ngoài đang sử dụng cho công tác vận tải. Trong khâu này công việc chính là vận chuyển than và đất đá.
Bảng thông số kỹ thuật của xe ô tô vận tải
Bảng 2-74
Stt
Chỉ tiêu
Kí hiệu
Đơn vị
Trị số
Cat 773
Benlax
1
Dung tích thùng xe
Q0
M3
21
15
2
Hệ số chất đầy

-
0,85
0,85
3
Hệ số làm việc không điều hoà
KĐN
-
1,05
1,05
4
Cung độ vận tải bình quân
L
Km
2,1
2,1
5
Vận tốc trung bìn
VTB
Km/giờ
A
Vận tốc xe chạy có tải
V1
-
13,5
14
B
Vận tốc xe chạy không tải
V2
-
20
19
6
Thời gian xe chạy không tải
T1
Giây
560
540
7
Thời gian xe chạy không tải
T2
-
378
398
8
Thời gian chất tải
T4
-
345
332
9
Thời gian quay lùi và để tải
T3
-
125
120
10
Chu kỳ vận tải
TCK
Phút
23,5
23
11
Số lượng xe vận động
N
Cái
10
30
12
Chế độ công tác
TCĐ
Giờ/năm
3x6x250
3x6x250
13
Thời gian làm việc
TTT
Giờ
33.600
10.080
14
Khối lượng vận chuyển thực tế
QTT
m3/năm
14.745.268
Do doanh nghiệp tổ chức vận tải đất đá và than xen kẽ, không tiêu thụ bằng ô tô. Vì vậy, có thể chức năng lực sản xuất chung cho các khâu. Năng lực sản xuất của các khâu vận tải được xác định qua công thức sau:
+ Năng lực vận tải của ô tô CAT - 773E theo giờ.
Pg = (2-17)
Trong đó: Q0: dung tích thùng xe.
Kcđ: Hệ số làm việc không điều hoà
TCK = T1 + T2 + T3 + T4 (phút)
T1 = = giây
T1 = = 378 giây
TCK = 560 + 378 + 125 + 343 = 23,5 phút
+ Năng lực sản xuất giờ của một xe.
(2 - 18)
+ Năng lực sản xuất 1 xe/Ng.đ
Pg10 = Pg10 x 3 x 6 = 43,4 x 3 x 6 = 781,2 (m3/ng.đ)
trong đó năng lực sản xuất giờ của của 10 xe là
= 43,4 x 10 = 434 (m3/Ng.đêm)
+ Năng lực sản xuất ngày đêm của 10 xe là:
PNg.đ = 434 x 3 x 6 = 7812 (m3/Ng.đêm)
+ Năng lực sản xuất năm của 10 xe.
= (m3/năm)
* Năng lực sản xuất của 30 xe belaz
+ Thời gian chu kỳ của xe
T2 = giây
T3 = giây
TCK = 540 + 398 + 120 + 332 = 23 phút
+ Năng lực sản xuất giờ của một xe
= (m3/giờ)
+ Năng lực sản xuất của 30 xe
= 31,7 x 30 = 951 (m3/giờ)
+ Năng lực sản xuất ngày đêm
= x 3 x 6 = 951 x 3 x 6 = 17.118 m3/ng.đ
+ Năng lực sản xuất năm:
= x 250 = 17.118 x 250 = 4.279.500 m3/n
ị Năng lực sản xuất của khâu vận tải là:
+ Năng lực sản xuất giờ
= +
= 434 + 951 = 1.385 (m3/giờ)
+ Năng lực sản xuất ngày đêm
= 7812 + 17118 = 24930 m3/Ng.đ
+ Năng lực sản xuất năm
= 1.953.000 + 4.279.500 = 6.232.500 m3/năm (2 - 19)
= 6.232.500 tấn/năm (2 - 20)
(tấn/năm)
QTT
1.248.060
1.844.465
Qua bảng phân tích trên cho thấy năng lực vận tải của Công ty cần đầu tư thêm thiết bị vận tải hay tăng thiết bị thuê ngoài.
+ Hệ số tận dụng công suất
Theo các bước tính toán bằng công thức đã trình bày ta có hệ số sau :
+ Hệ số tận dụng công suất.
HCS = 1,23
+ Hệ số tận dụng thời gian
Htg = 1,0
+ Hệ số tận dụng tổng hợp.
HTH = Htg.HCS = 1,32.1,0 = 1,32
Qua phân tích năng lực sản xuất của các khâu trong dây truyền sản xuất, chỉ có khâu khoan là đáp ứng được yêu cầu sản lượng của Công ty. Còn các khâu xúc, vận tải đất đá và vận tải than còn thiếu. Đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status