Một số giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy quá trình hình và phát triền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở Việt Nam - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy quá trình hình và phát triền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở Việt Nam



Phần I. lời mở đầu
 
Phần II. Nội dung chính
I. lí luận chung về KT thị trường
 1. KT thị trường & những đặc trưng cơ bản của nó .
 2. các giai đoạn hình thành & phát triển KT thị trường
 3.những vấn đề có tính quy luật khách quan & phổ biến
 của nền KT thị trường
II.thực trạng hình thành & phát triển KT thị trường ở việt nam
1.sự cần thiết khách quan phải hình thành & phát triển
 KT thị trường định hướng XHCN ở việt nam
2.đặc điểm của nền KT thị trường định hướng XHCN ở việt nam
 3.đánh giá chung về thực trạng nền KT thị trường ở việt nam
 3.1.thành tựu
 3.2.những mắt tồn tại và nguyên nhân của nó
 
 III. một số giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy quá trình hình &phát triền
 KT thị trường định hướng XHCN ở việt nam
 
Phần III. Kết luận
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nhập ktqt với khu vực và thế giới
2. các giai đoạn hình thành và phát triển nền kt thị trường
2.1. gđ quá độ chuyển từ nền kt hàng hoá giản đơn sang kt thị trường :
Sản xuất hàng hoá giản đơn là sản xuất hàng hoá của những người nông dân , thợ thủ công dựa trên cơ sở tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất và lao động của chính họ . sản xuất hàng hoá giản đơn phát triển và tồn tại xen kẽ với nền KT tự nhiên trong xã hội phong kiến . sự phát triển của nó đến một trình độ nhất định sẽ tự phát dẫn đến sự ra đời nền KT thị trường . quá trình chuyển KT hàng hoá quá độ lên KT tư bản chủ nghĩa (KT TBCN) bắt đầu diễn ra ở ANH ở thế kỷ XV-XVII diễn ra theo tiến trình KT mang tất yếu sau:
Tiến trình cách mạng trong nông nghiệp : hình thành vùng NN chuyên cach tập chung quy mô lớn tạo ra thị trường cho công nghiệp hoá TBCN .
tiến hành cm trong LLSX , hình thành lao động chuyên môn hoá tạo tiền đề cho sự ra đời của đại công nghiệp TBCN, nâng cao năng suất lao động , phát triển các loại thị trường .
chuyển hình thức TB nhỏ sang hình thức TB lớn tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất.
2.2. GĐ kinh tế thị trường tự do:
Các chủ thể KT tham gia vào thị trường đều mong muốn thu lợi nhuận tối đa. vì vậy mà giữa họ luôn canh tranh lẫn nhau. Cạch tranh là sự ganh đua , sự đấu tranh quyết liệt giữa các chủ thể KT nhằm giành giật những điều kiện kinh doanh thuận lợi về mình để thu lợi nhuận tối đa. trong nền KT thị trường tự do người ta phân chia cạnh tranh thành hai loại : cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạch tranh giữa các ngành .
2.2.1. cạch tranh nội bộ ngành và sự hình thành nên giá trị thị trường:
Là sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng một ngành,cùng sản xuất ra một loại hàng hoá nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá có lợi hơn để thu lợi nhuận siêu ngạch . với biện pháp : ra sức cải tiến kĩ thuật , tăng năng suất lao động , hạ giá trị cá biệt thấp dưới giá trị xã hội của hàng hoá đó. Kết quả là giá trị cá biệt của nhà tư bản nào được xã hội chấp nhận đó chính là giá trị thi trường .
2.2.2. cạch tranh khác ngành và sự hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân lợi nhuận bình quân , giá cả thị trường: cạnh tranh khác ngành là cạnh tranh giữa các nhà tư bản sản xuất ở những ngành khác nhau .với mục đích : tìm nơi đầu tư có
lợi nhất . nên các chủ thể KT có thể tư do chuyển dịch tư bản vào những ngành sản xuất khác nhau . kết quả là hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân ,lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất. Trong CNTB tự do cạnh tranh, các nhà sản xuất luôn mua và bán hàng hoá theo giá cả sản xuất . do đó họ luôn thu được lợi nhuận bình quân
Vì vậy lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất là quy luật kinh tế của CNTB. Trong đó quy luật lợi nhuận bình quân là hình thức biểu hiện hoạt động cụ thể của quy luật giá trị thặng dư ,còn quy luật giá cả sản xuất là hình thức biểu hiện hoạt động cụ thể của quy luật giá trị .
2.3.GĐ KT thị trường có sự quản lý của nhà nước:
Sự hình thành và phát triển nền KT thị trường có tác động cả hai mặt tới sự phát triển KT : tích cực và tiêu cực . để ngăn ngừa , khắc phục những khuyết tật của thị trường thì trong giai đoạn này nền KT có sự can thiệp của nhà nước , tức là sự quản lý nền KT thị trường. Vai trò KT của nhà nước cần thiết và hết sức quan trọng đối với những nước đang trong thời kì quá độ lên CNXH, có cả việt nam .
Nhằm đảm bảo cho nền KT tăng trưởng ổn định ,đạt hiệu quả cao và đặc biệt là đảm bảo công bằng xã hội.
3. những vấn đề có tính QL khách quan và phổ biến của sự hình thành và phát triển KT thị trường :
3.1.đẩy mạnh phân công lao động xã hội : phân công lao động xã hội là điều kiện hình thành nên nền KT hàng hoá , mà nền KT hàng hoá diến ra với quy mô lớn hơn là nền KT thị trường . vì vậy mà trong nền KT thị trường thì phân công lao động xã hội ngày càng được đẩy mạnh và với tính chất là cơ sở chung của sản xuất hàng hoá không bị mất đi mà trái lại còn phát triển cả về chiều sâu và chiều rộng .
3.2.đa dạng hoá hình thức sở hữu : đó là sở hữu toàn dân , sở hữu tập thể , sở hữu tư nhân , sở hữu hỗn hợp . Vì vậy mà tồn tại nhiều chủ thể KT độc lập , lợi ích riêng . đó chính là sự tách biệt về KT giữa các nhà sản xuất kinh doanh . nên quan hệ giữa họ chỉ được thực hiện thông qua quan hệ hàng- tiền . trong lịch sử , mỗi PTSX có một hình thức sở hữu TLSX đặc trưng (sở hữu PK,sở hữu TBCN...) . sự xuất hiện của các hình thức sở hữu TLSX do tính chất và trình độ phát triển của các LLSX quy định . LLSX không ngừng vận động , biến đổi làm cho các hình thức sở hữu TLSX cũng không ngừng vận động , biến đổi . hình thức sở hữu là cơ sở thực hiện lợi ích của các chủ thể KT và tác động với nhau trên tất cả các phương diện : tổ chức quản lí, phân phối thu nhập , năng suất....
3.3.phát triển khoa học - kỹ thuật : KHCN được xác định là động lực của CNH,HĐH. KHCN có vai trò quyết định lợi thế cạnh tranh và tốc độ phát triển KT nói chung , CNH , HDH nói riêng của các quốc gia . trong nền KT thị trường , cạnh tranh là tất yếu ;vì các chủ thể KT muốn thu lợi nhuận tối đa nên họ phải tích cực áp dụng những thành tựu KHCN mới nhất để tăng năng suất lao động sao cho hạ giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị xã hội để thu lợi nhuận siêu ngạch . vì vậy mà KHCN trở thành LLSX trực tiếp.
3.4. Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường : trong nền KT thị trường có sự tham gia của nhiều chủ thể KT và nhiều thành phần KT với các loại hình sở hữu khác nhau . vì vậy mà hình thành nên nhiều loại thị trường (hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ , tài chính và tiền tệ, bất động sản , sức lao động , KHCN). để có thể đáp ứng nhu cầu của thị truờng . bên cạnh đó thì các loại thị trường luôn có sự tác động qua lại lẫn nhau , hỗ trợ hay tác động ngược chiều nhau trong nền KT.
3.5.phát triển KT đối ngoại : xu hướng toàn cầu hoá , quan hệ KT đối ngoại ngày càng phát triển rộng rãi. thực chất của việc mở rộng phát triển KT đối ngoại là việc thu hút vốn đầu tư bên ngoài , tiếp thu nhiều KH- CN hiện đại là việc mở rộng thị trường . trong nền KT thị trường , quan hệ KT giữa các chủ thể KT không chỉ buôn bán trên thị trường trong nước mà còn hướng ra bên ngoài . để có thể tận dụng tối đa các lợi thế so sánh của các quốc gia khác ( về thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu ,nhân công,vị trí địa lý....)
3.6. tăng cường vai trò điều tiết và quản lí của nhà nước :như trong phần giai đoạn hình thành và phát triển nền KT thị trường , ta cũng nói đến nền KT thị trường có sự quản lý của nhà nước là rất quan trọng . đây là tiền đề và điều kiện có tầm quan trọng đặc biệt để đảm bảo ổn định chính trị - kinh tế -xã hội ; các chính sách của nhà nước phải kích thích được động lực KT của các doanh nghiệp ,để các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước yên tâm kinh doanh .Trong điều kiện hiện nay hầu như tất cả các nền KT của các nước trên thế giới đều có sự ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status