Hoàn thiện kế toán tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Đoàn Kết - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Đoàn Kết



Thông qua việc ký kết các hợp đồng kinh tế và các đơn đặt hàng công ty lập kế hoạch bán hàng hoá tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tiêu thụ và kết quả kinh doanh của đơn vị mình .
cách bán buôn chủ yếu mà công ty đang áp dụng bao gồm:
+ Bán buôn trực tiếp qua kho của công ty
+ Bán buôn không qua kho (vận chuyển thẳng) có tham gia thanh toán
* Bán buôn trực tiếp qua kho của công ty
Kho của công ty đặt tại lô A số 43 khu di dân Trần Khát Trân. Đây là kho để dự trữ toàn bộ nguồn hàng của công ty. Khi phát sinh nghiệp vụ này, kế toán bán hàng của công ty viết hoá đơn GTGT gồm 3 liên và xuất hàng taị kho, thủ kho lập phiếu xuất kho xuất hàng tại kho, và ngày giao hàng theo như đơn đặt hàng đã ký. Khi giao xong, cuối ngày thủ kho nộp bản kê xuất hàng hàng ngày lên cho phòng kế toán.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


uất hàng cho đơn vị mua. Tuy nhiên số tiền ứng trước chỉ bằng 1/3-1/2 trị giá hàng xuất bán.Số tiền còn lại sẽ thanh toán sau khi giao hàng.
-Hình thức này thường áp dụng đối với những mặt hàng có giá trị lớn hay hiếm hay đơn vị bán gặp khó khăn về tài chính thì đơn vị mua giúp đỡ .
VIII- Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá
1-Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đên hoạt động tiêu thụ hàng hoá, chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liêu, chi phí công cụ dụng cụ, bao bì luân chuyển, chi phí khấu hao TSCĐ, chí phí dịch vụ mua ngoài và các chi bằng tiền khác
Tài khoản sử dụng: TK 641 Chi phí bán hàng-TK này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng.
Kết cấu: Bên nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh (cho hàng đã bán hay để chờ kết chuyển (cho hàng còn lại).
TK này không có số dư
Trình tự hạch toán
Tính tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng
Nợ TK 641 (6411) Chi phí bán hàng
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
C ó TK 338 Phải trả phải nộp khác
Xuất vật liệu dùng cho hoạt động bán hàng
Nợ TK 641 ( 6412)
Có TK 152 Theophương pháp KKTX
C ó TK 611 Theo phương pháp KKĐK
Khi xuất công cụ công cụ bao bì luân chuyển phục vụ khâu bán hàng
Nợ TK 641 (6413)
CóTK 153 Phân bổ một lần
CóTK 142 Phân bổ nhiều lần
Có TK 611 Theo phương pháp KKĐK
Khi mua vật liệu, công cụ công cụ không nhập kho mà dùng ngay cho hoạt động bán hàng
Nợ TK 641 (6412,6413)
Nợ TK 133
CóTK 111, 112
CóTK 331
Đối với chi phí bảo hành hàng hoá kế toán hạch toán...
Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 (6414)
Có TK 214
Đồng thời ghi bên nợ TK 009 : Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện thoại...
Kế toán ghi
Nợ TK 641 (6417)
Nợ TK 133
CóTK 111, 112
CóTK 331
Khi các chi phí bằng tiền khác như chi phí giới thiệu hàng, quảng cáo, chào hàng phát sinh
Nợ TK 641(6418)
CóTK 111,112
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí để xác định kết quả
Nợ TK 911
Có TK 641
Ơ những DN có chu kỳ kinh doanh dài hay trong kỳ doanh thu ít không tương ứng chi chí bán hàng thì chi phí bán hàng không kết chuyển hết sang tài khoản 911 mà kết chuyển sang TK 142
Nợ TK 142 (1422)
C ó TK 641
Sang kỳ sau để kết quả kinh doanh ta kết chuyển Nợ TK911
C ó TK 142 (1422)
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK:334,338 TK: 641 TK:111,138
Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản thu hồi
Ghi giảm chi phí
TK:152,153,611
Chi phí vật liệu CCDC TK 911
TK:142 K/C chi phí bán hàng
TK 1422
Chi phí công cụ công cụ phân
Bổ nhiều lần
CF chờ K C KC chi phí
TK 214
CF khấu haoTSCĐ
TK 111,112, 331...
CF khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
2- Kế toán chi phí quản lý Doanh nghiệp
2.1-Khái niệm :
Chi phí quản lý DN là khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của DN mà không thể tách riêng cho bất kỳ một hoạt động nào. Ngoàí các mục tương tự như chí phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp còn bao gồm chi phí về thuế, phí, lệ phí và chi phí dự phòng
2.2 -Tài khoản sử dụng : TK 642 Chi phí quản lý DN dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp.
Kết chuyển TK 642 Bên nợ: Các khoản chi phí quản lý DN thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có- Các khoản ghi giảm chi phí qản lý DN
-Kết chuyển chi phí quản lý DN để xác định kết quả kinh doanh hay đẻ chờ kết chuyển
TK 642 không có số dư cuối kỳ
Trình tự hạch toán
-Chi phí nhân viên quản lý DN
Nợ TK 642 (6421)
C ó TK 334, 338
-Chi phí vật liệu xuất dùng cho quản lý DN.
Nợ TK 642 (6422)
Có TK 152 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
C óTK 611 Theo phương pháp kiểm khai định kỳ
Chi phí công cụ công cụ đồ dùng văn phòng
Nợ TK 642 (6423)
C óTK 153 Phân bổ một lần
C óTK 142 (1) Phân bổ nhiều lần
C óTK 611 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nếu mua vật liệu , công cụ công cụ không nhập kho mà sử dụng ngay cho hoạt động quản lý
Nợ TK 642 (6422, 6423)
Có TK 133
Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động quản lý
Nợ TK 642 (6424)
C óTK 214
Đồng thời ghi cho bên nợ TK009 nguồn vốn khấu hao cơ bản
Phản ánh các khoản thuế, phí và lệ phí
Nợ TK 642 (6425)
CóTK 333
-Khi nộp thuế môn bài thường xuyên thì ghi qua TK 333, còn nếu một năm nộp một lần thì không ghi qua tài khoản 333 mà ghi
Nợ TK642 (6425)
CóTK 111, 112
-Chi phí dự phònh giảm giá hàng tồn kho và phải thu khó đòi
Nợ TK 642 (6426)
CóTK 159
CóTK 139
-Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý DN
Nợ TK 642 (6427)
CóTK 133
CóTK 111, 112, 331
-Chi phí khác bằng tiền khác như chi phí giao dịch, tiếp khách
Nợ TK 642 (6428)
C ó TK111, 112
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý DN vào TK 911
Nợ TK 911
C ó TK642
-ở những DN có chu kỳ kinh doanh dài hay trong kỳ kinh doanh thu ít không tương ứng vớ chi phí thì một phần chi phí quản lý được kết chuyển sang TK 142
Nợ TK 142 (1422)
C ó TK 642
Sang kỳ sau kết chuyển tiếp
Nợ TK 911
C ó TK 142
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111,138
CF nhân viên quản lý DN Các khoản thu hồi
Chi phí khác
TK 152,153,611 TK 911
CF vật liệu, công cụ dung cụ K/C chi phí quản lý DN
TK 142
TK 1422
CF công cụ công cụ phân bố CF chờ KC KC chi phí
nhiều lần
TK 214
CF khấu hao TSCĐ
TK 139,159, 333
CF dự phòng, thuế, phí, lệ phí
TK 111,112,331...
Cf khác bằng tiền
TK 133
IX-Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá
Kết quả hoạt động kinh doanh hàng hoá là biểu hiện hiêụ quả hoạt động lưu chuyển hàng hoá. Đây là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và tổng chi phí kinh doanh bao gồm : chi phí về giá vốn hàng bán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN trong một thời kỳ nhất định. Như vậy bản chất của hạch toán xác định kết quả kinh doanh là xác định lãi hay lỗ, đó cũng chính là điều các DN quan tâm nhất. Kết qủa hoạt động kinh doanh trong kỳ được phản ánh bằng một số chỉ tiêu sau.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần trước thuế = Lợi nhuận gộp - Chi phí BH-Chi phí QLDN
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận thuần trước thuế- Thuế thu nhập DN
1- TK sử dụng TK 911Xác định kết quả kinh doanh-được dùng để phản ánh xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung TK911
Bên nợ:- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
-Chi phí hoạt động tài chínhvà chi phí bất thường
-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
-Kết chuyển số lãi trước thuế trong kỳ
Bên có:- Doanh thu bán hàng thuần của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
-Doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu bất thường
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 911 Không có số dư cuối kỳ
2 -TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối -Được dùng để phản ánh kết quả kinh doanh(lãi, lỗ) và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh của doanh nghiệp.
Kết cấu: Bên nợ:- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status