Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Tân Thành An - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Cơ Khí và Xây Dựng Tân Thành An



 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ 3
1 - KHÁI QUÁT ĐƠN VỊ THỰC TẬP 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty 4
1.2.1 Chức năng 4
1.2.2 Nhiệm vụ 4
1.2.3 Sản phẩm chủ yếu của Công ty: 4
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 6
2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý 6
2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 6
3 - ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ 8
3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 8
3.2. Hình thức kế toán và quy trình hạch toán 10
3.3. Đặc điểm hệ thống tài khoản 13
3.4. Đặc điểm hệ thống báo cáo tài chính 14
4. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN 15
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 17
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH 17
CK VÀ XD TÂN THÀNH AN 17
1. Tình hình lao động 17
2. Công tác quản lý lao động 17
3. Nguồn hình thành quỹ lương, quỹ thưởng 18
4. Các hình thức trả lương, phương pháp trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ của Công ty TNHH CK và XD Tân Thành An 19
PHẦN III 31
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH CK VÀ XD TÂN THÀNH AN 31
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH CK và XD Tân Thành An 31
3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán tại Công ty TNHH CK và XD Tân Thành An nói chung và kế toán tiền lương nói riêng. 31
3.1.2 Những nhược điểm trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH CK và XD Tân Thành An 33
3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH CK và XD Tân Thành An 34
3.2.1 Hoàn thiện chứng từ: 34
3.2.2 Việc chi trả lương 34
3.2.3 Hoàn thiện phần mềm kế toán. 35
KẾT LUẬN 37
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


của phương pháp này là mọi nhân viên kế toán được điều hành trực tiếp là kế toán trưởng.
SƠ ĐÔ PHÒNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng
K toán TSCĐ và tiền lương
KT NVL, CCDC
K. toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
Thủ
quỹ
Kế toán trưởng: Là người có quyền cao nhất trong phòng, kế toán trưởng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra công việc do kế toán thành viên thực hiện. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo về số liệu mà phòng kế toán cung cấp về mọi hoạt động tài chính kế toán của Công ty.
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả các số liệu do kế toán viên cung cấp, tập hợp chi phí để tính giá thành bán ra của sản phẩm mua vào. Ghi sổ tổng hợp làm căn cứ lập báo cáo tài chính của Công ty
Kế toán thanh toán: Theo dõi tiền mặt trong két, xuất nhập tiền theo các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt chuyển cho thủ quỹ và theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá.
Kế toán công cụ và NVL: Theo dõi các công cụ sử dụng để thực hiện các công việc xây dựng và sản xuất sản phẩm. Có nhiệm vụ báo cáo kịp thời để sửa chữa những máy móc hư hỏng để không bị chậm tiến độ sản xuất và xây dụng
Kế toán TSCĐ và tiền lương: Theo dõi tài sản cố định toàn Công ty và tình hình khấu hao TSCĐ, theo dõi quản lý chi lương và các khoản bảo hiểm cho cán bộ nhân viên trong Công ty.
Thủ quỹ: Là người quản lý toàn bộ tiền mặt trong két, xuất nhập về hoạt động giao dịch với nhân hàng
3.2. Hình thức kế toán và quy trình hạch toán
3.2.1 Hình thức kế toán
Hiện nay Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung với hệ thống chứng từ sổ sách tương đối phù hợp. Đặc điểm của hình thức kế toán này là các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo chứng từ gốc đều được ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ từ thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản. Sau đó là các tài khoản có liên quan.
3.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng CĐ p.sinh
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi Nhật ký chung theo thứ tự thời gian.
Các nghiệp vụ có liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng tổng hợp vào Bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối tháng (Quý) cộng các Sổ cái đối chiếu với các bảng tổng hợp chi tiết.
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán” Nhât ký chung” nên các sổ kế toán Công ty sử dụng gồm:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký thu tiền
- Sổ nhật ký chi tiền
- Sổ nhật ký mua hàng
- Sổ nhật ký bán hàng
- Sổ cái
- Sổ Tài sản cố đinh
- Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm
- Thẻ kho
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ
- Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả
- Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
- Sổ chi tiết thanh toán với: Người bán, người mua, NSNN
- Sổ chi tiết tiêu thụ
- Sổ chi tiết NVKD
- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên tồn kho lấy theo số thực tế tại phòng kế toán và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Các loại báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính do kế toán tổng hợp của công ty lập vào ngày 31/12 của năm tài chính, còn báo cáo lưu hành thường lập sau mỗi tháng.
Ngoài ra Công ty còn mở các sổ, thẻ kế toán chi tiết sau
3.3. Đặc điểm hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định của chế độ kế toán do bộ tài chính ban hành
Một số tài khoản cơ bản Công ty thường sử dung:
Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành ghi sổ vào các tài khoản và lập các sổ kể toán cho phù hợp.
* TK 111: Tiền mặt
Khi thanh toán tiền hàng , tạm ứng, thanh toán tiền lương, nộp thuế .......... kế toán lập phiếu chi tiền đồng thời hạch toán vào bên có TK111
Khi thu tiền bán hàng, thu lại tạm ứng, Thu tiền đặt cọc, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ kế toán lập phiếu thu tiền đồng thời hạch toán vào bên Nợ TK 111
* TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 1121: Tiền gửi ngân hàng VNĐ: Công ty lập tài khoản tại các ngân hàng khác nhau, để thuận lợi cho việc ghi chép và theo dõi kế toán mở chi tiết cho từng ngân hàng
+ TK 1121.1: Tiền gửi VNĐ tại Ngân Hàng VCBank HN
+ TK 1121.2: Tiền gửi VNĐ tai ngân hàng VIBank HN
- TK 1122: Ngoại tệ
* TK 131: Phải thu khách hàng
* TK 334: Phải trả công nhân viên: Hàng tháng kế toán căn cứ vào Hợp đồng lao động, kết quả công việc kế toán tiến hành tính và trích lương, ghi vào bên có TK 334 sau đó chi trả lương cho cán bộ công nhân viên kế toán tiến hành ghi vào bên Nợ TK 334
* TK 338: Phải trả, phải nộp khác: Tài khỏan này dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT các khoản khấu trừ vào lương.
* TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
* TK 627: Chi phí sản xuất chung
...........................................................................................................
3.4. Đặc điểm hệ thống báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của doanh nghiệp về:
a/ Tài sản;
b/ Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
c/ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
d/ Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
đ/ Thuế và các khoản nộp Nhà nước;
e/ Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;:
g/ Các luồng tiền
Báo cáo tài chính năm gồm:
- Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B 09 - DN
4. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Riêng việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty, với số lượng kế toán tuy không nhiều nhưng bộ máy kế toán được tổ chức hết sức chặt chẽ gọn gàng và hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu công việc, đồng thời phát huy được năng lực chuyên môn của từng cán bộ, Các thành viên của phòng kế toán Công ty tuy còn rất trẻ nhưng lại có năng lực công tác cao, sự nhiệt tình năng động và trình độ chuyên môn cộng với kinh nghiệm thực tế trong công tác kế toán đã giúp cho họ thích ứng nhanh nhậy với chế độ kế toán mới. Những nhân tố đó là cơ sở quan trọng để phòng kế toán luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, thực hiện thu nhập và thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về tình hình tài sản và sự vận động của tài sản tại đơn vị giúp ban lãnh đạo Công ty đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh và đề ra các giải pháp quản lý hữu hiệu.
Bộ máy kế toán của Công ty tương đối độc lập, mang tính chuyên sâu cao, do các cán bộ có chuyên môn đảm nhiệm, có...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status