Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 20 - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 20



Như đã trình bày ở phần trên, việc công ty tập hợp chi phí sản xuất theo từng nhóm sản phẩm: sản phẩm quốc phòng, (Gồm: sản phẩm quốc phòng hàng loạt, sản phẩm quốc phòng đo may,. ), sản phẩm kinh tế (Gồm: sản phẩm kinh tế - dệt kim, sản phẩm kinh tế - may,. ), sản phẩm gia công xuất khẩu (Gồm: sản phẩm xuất khẩu - Capital, sản phẩm xuất khẩu - Enter,. ), về cơ bản chỉ đáp ứng được yêu cầu quản lý, theo dõi và hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh theo từng loạt hoạt động sản xuất kinh doanh, mà chưa đảm bảo được yêu cầu theo dõi tình hình quản lý và sử dụng chi phí ở các xí nghiệp, do đó không thể có căn cứ để so sánh năng lực sản xuất giữa các xí nghiệp, không thể xác định được nhân tố tích cực, tiêu cực trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để khắc phục hạn chế này, theo em công ty nên xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm ở từng xí nghiệp. Khi đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sẽ được chia thành các nhóm sau: nhóm sản phẩm sản xuất ở xí nghiệp 1 (Trong đó chia thành: nhóm sản phẩm quốc phòng - đo may, nhóm sản phẩm quốc phòng - hàng loạt .), nhóm sản phẩm sản xuất ở xí nghiệp 3 (Trong đó chia thành: nhóm sản phẩm quốc phòng - hàng loạt, nhóm sản phẩm xuất khẩu - capital.), nhóm sản phẩm sản xuất ở xí nghiệp 5.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


loạt hàng quốc phòng.
- Căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu do Cục quân nhu xây dựng dựa trên ước tính với từng loại sản phẩm, phòng tổ chức sản xuất lập phiếu xuất kho (Biểu 02) từng loại nguyên vật liệu.
Kế hoạch
sản xuất
Lệnh sản xuất
Định mức tiêu hao NVL
Phiếu xuất kho
Sơ đồ 8 : Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
- Sau đó tổ cấp phát nguyên vật liệu xuất kho nguyên vật liệu, thủ kho chỉ ghi số lượng vật liệu xuất dùng mà chưa ghi giá trị vật liệu.
Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên:
Một liên lưu tại chứng từ gốc ở phòng tài chính kế toán,
Một liên lưu ở kế toán nguyên vật liệu,
Một liên gửi cho xí nghiệp,
Và một liên chuyển xuống cho thủ kho cùng với lệnh sản xuất .
Căn cứ vào phiếu xuất kho cùng với lệnh sản xuất thủ kho tiến hành xuất nguyên vật liệu.
Tại phòng tài chính kế toán, sau khi xuất kho vật liệu kế toán vật tư cập nhật số liệu vào máy.
Khi nhập số liệu vào máy, kế toán chỉ tạm thời ghi số lượng vật tư xuất định, còn đơn giá xuất sẽ được máy tự động cập nhật và tự đông lên số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sổ chi tiết TK62111, TK62112... và các báo cáo, bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn báo cáo tồn kho cuối kỳ...
Cuối tháng kế toán nhập xong các chứng từ nhập, xuất kho vào máy, chương trình kế toán trên máy sẽ tự động tính được giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng theo phương pháp bình quân gia quyền.
Sau đó căn cứ vào đơn giá bình quân gia quyền của vật liệu xuất dùng và số lượng thực tế nguyên vật liệu xuất, kế toán tính được giá trị xuất nguyên vật liệu. Sau đó kế toán vào Bảng tính giá thành sản phẩm (Biểu số 04) cho từng Lệnh sản xuất
Ngày 01 tháng 10 năm 2007 phòng Tổ chức sản xuất cấp Lệnh sản xuất số 453 cho Xí nghiệp 1 để sản xuất 5000 bộ quân phục chiến sĩ nam lục quân (Biểu 01). Khi có lệnh sản xuất, căn cứ vào hệ thống định mức vật tư kỹ thuật của Cục quân nhu (Biểu 02 ), kế toán vật tư phòng tổ chức sản xuất viết phiếu xuất kho nguyên vật liệu (Biểu 03 ).
Căn cứ vào phiếu xuất kho và giá trị thực tế vật liệu xuất kho vào Sổ chi tiết NVL-CCDC theo từng chủng loại vật liệu (Biểu số 05).
Biểu 01 BM.01.KH03
Tổng cục hậu cần 01/07/2001
Công ty 20
Số 453/10KHTCSX
Lệnh sản xuất
Cấp cho: Xí nghiệp may 1
TT
Mặt hàng
ĐVT
Cỡ
Số lượng
1
Quân phục chiến sĩ nam LQ-K03
Cái
3
1500
Cái
4
2500
Cái
5
1000
Cộng
5000
Ngày cấp 01/10/2007
Ngày giao hàng 23/10/2007
Giám đốc Công ty 2 Người nhận
Biểu 02
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Hệ thống định mức vật tư kỹ thuật
sản phẩm may mặc hàng loạt
(Cục quân nhu- TCHC ban hành)
TT
Tên sản phẩm, nguyên liệu
ĐVT
Khổ vải
Định mức
1
Quân phục chiến sĩ nam LQ
Bộ
Cỡ 3
Cỡ 4
Cỡ 5
- Gabađin pêcô rêu
Mét
1.52
2,4
2,5
2,6
- Chỉ T53- 60/3- 5000m/c
Cuộn
272
277
282
- Khuy nâu 15 ly
Cái
15
15
15
- Khuy nâu 20 ly
Cái
5
5
5
- Nhãn cỡ 3
Cái
2
2
2
- Nhãn cỡ 4
Cái
2
2
2
- Nhãn cỡ 5
Cái
2
2
2
................
Biểu 03 Số Ngày
Tổng cục hậu cần 6/10 03/10/2007
Công ty 20
Phiếu xuất kho
Người nhận hàng: XN1
Đơn vị: NXN92 - Xí nghiệp may 1
Địa chỉ: Gia Lâm
Tên kho: Kho vật tư
TT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Gabađin pêcô rêu K1,5
Mét
12 500
2
Chỉ T53- 60/3- 5000m/c
Mét
300
3
Khuy nâu 15 ly
Cái
72 000
4
Khuy nâu 20 ly
Cái
28 000
5
Nhãn cỡ 3
Cái
3 000
6
Nhãn cỡ 4
Cái
5 000
7
Nhãn cỡ 5
Cái
2 000
Cộng
Ngày 03 tháng10 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
Ví dụ: Tính giá trị thực tế vải Gabađin pêcô rêu xuất trong kỳ của phiếu xuất kho ngày 03/10/2007 của Xí nghiệp 1 như sau:
Vải Gabađin pêcô rêu K 1,5
+ Tồn đầu kỳ Số lượng 315m Giá trị: 8.505.000đ
+ Nhập trong kỳ Số lượng 78.000 Giá trị: 1.950.000.000
+ Xuất trong kỳ Số lượng 12.500m Giá trị
Đơn giá thực tế vải Gabađin pêcô rêu xuất trong kỳ
=
8.505.000 + 1.950.000
315 + 78.000
=
25.000
Tổng giá trị thực tế vải Gabađin pêcô rêu xuất kho trong kỳ:
= 25.000 x 12 500 = 312.500.000đ.
Tương tự tính được giá trị thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ của Phiếu xuất kho số 453 ngày 03/10/2007 của Xí nghiệp 1.
+ Chi phí nguyên vật liệu chính là: 321.500.000đồng
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ là: 1.904.000 đồng
+ Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 331.904.000 đồn
Biểu 04
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Bảng tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm K03 - QPCS nam lục quân
số lượng nhập kho 5000 sản phẩm
TT
Tên nguyên vật liệu
Định mức NVL
ĐVT
Đơn giá xuất NVL
Chi phí NVL trực tiếp
I
Chi phí NVL chính
312.500.000
1
Chéo pêcô rêu K1,5
12.500
Mét
25.000
312.500.000
II
Chi phí NVL phụ
19.404.000
2
Chỉ T53- 60/3- 5000m/c
300
Mét
15.700
4.710.000
3
Khuy nâu 15 ly
72.000
Cái
42,7
3.074.400
4
Khuy nâu 20 ly
28.000
Cái
52,7
1.475.600
5
Nhãn cỡ 3
3.000
Cái
1.014,4
3.043.200
6
Nhãn cỡ 4
5.000
Cái
1.014,4
5.072.000
7
Nhãn cỡ 5
2.000
Cái
1.014,4
2.028.800
8
Tổng cộng
331.904.000
Biểu 05
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Sổ chi tiết nvl - CCDC
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Tên NVL- CCDC: Vải Gabađin pê cô rêu
Đơn vị tính: m
Quy cách: K1.5
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kì
27.000
315
8.505.000
3
03/10
Xuất cho XN1
621
25.000
12.500
312.500.000
4
03/10
Nhập của XN7
331
25.000
450
14.400.000
Cộng p/s
14.011,25
266.545.000
12.500
312.500.000
Tồn cuối kì
25.000
1.826,25
45.656.250
Sau đó kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết NVL- CCDC để lập bảng tổng hợp xuất NVL (Biểu 06)
Biểu 06
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Bảng tổng hợp xuất nvl
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày30/10/2007
STT
Mã khách
Tên khách hàng
Số lượng
Giá trị
NXN92
NXN92 – Xí nghiệp may 1
1.332.844
3.480.117.257
I
NVL phụ
103.068
812.530.815
1
BB005
Túi PE 40*60
2.680
1.538.963
2
PL018
Chỉ T53- 60/3- 5000m/c
3.677
67.107.897
3
PL102
Khuy nâu 15 ly
278.598
34.183.975
4
PL103
Khuy nâu 20 ly
36.100
7.385.699
................
II
NVL chính
302.161,600
2.667.586.442
1
VLC020
Gabađin pêcô rêu K1.5
12.500
312.500.000
2
VLC121
Katê mộc - K1,22
779
6.465.700
..................
Tổng cộng
3.480.117.257
Ngày 30 tháng10 năm 2007
Người lập biểu
(Ký tên)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp xuất NVL- CCDC kế toán lập Bảng phân bổ NVL (Biểu 07)
Biểu 07
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 10 năm 2007
Ghi có
Ghi nợ
TK152
TK 153
1521
1522
1523
1524
1525
Cộng
1.TK621-chi phí NVLTT
8.123.084.819
1.820.549.280
17.011.350
9.960.656.449
Xí nghiệp 1
2.667.586.442
812.530.815
3.480.117.257
Xí nghiệp 2
1.560.442.015
25.115.647
1.734.085
1.587.291.747
...........
2.TK627-CPSXC
5.459.468
4.976.820
20.763.850
31.200.138
52.612.749
Xí nghiệp 1
5.459.468
5.459.468
12.352.500
Xí nghiệp 2
........
12.018.473
12.018.473
3.TK641-CPBH
876.000
876.000
503.920
4.TK642-CP
QLDN
237.000
237.000
350.000
Cộng
18.123.084.819
3.826.008.748
4.976.820
20.763.850
17.011.350
21.991.845.587
853.920
Ngườilậpbảng Kế toán trưởng
(Đã ký ) (Đã ký)
Sau đó ghi vào sổ NKC (Biểu 08) và Sổ cái TK 62112 (Biểu 09), Sổ cái TK621(Biểu 10)
Biểu 08
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
trích nhật ký chung
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ

01/10
6/10EN
Nhập thành phẩm hàng Ent...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status