Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Hùng Cường – Hà Giang - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Hùng Cường – Hà Giang



Lời mở đầu . 1
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Hùng cường .3
1.1: Lịch sử hình thành và phát triển . . 3
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp quản lý tài chính . . 6
1.2.1: Đ ặc đi ểm tổ chức bộ máy quản l ý hoạt đ ộng kinh doanh . .6
1.2.2: Đặc điểm phân cấp quản lý tài ch ính 8
1.3: Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 8
1.3.1: Đặc đi ểm tổ chức sản xuất 8
1.3.2: đặc điểm quy trình sản xuất s ản phẩm 8
1.4: Đặc điểm thị trường và sản phẩm . 9
1.4.1 : Đặc điểm thị trường tiêu thụ 9
1.4.2 : Đặc điểm của sản phẩm hàng hóa . 9
1.5: Thực tế tổ chức kế toán của Công ty TNHH TM Hùng cường Hà giang 9
1.5.1: Tổ chức bộ máy kế toán 10
1.5.2: Thực tế tổ chức vận chế độ kế toán tại Công ty . 11
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường –Hà gianng .12
2.1: Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường . .12
2.1.1: Vai trò nhiệm vụ của kế toán tập hợpchi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường 12
2.1.2 : Phân loại chi phí sản xuất 13
2.1.3: Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường –Hà giang . 14
2.2 : Kế toán chi phí sản xuất 15
2.2.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 15
2.2.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . 22
2.2.3 : Kế toán chi phí sản xuất chung . . .30
2.3: Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành . . 40
2.3.1: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất . .40
2.3.2: Đánh giá sản phẩm làm dở của Công ty TNHH TM Hùng cường-Hà giang . 40
2.3.3: Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM Hùng cường – Hà giang 44
Ph ần 3 : Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng Cường –Hà giang 47
3.1: Đánh giá chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng Cường –Hà giang . 47 3.1.1 : Ưu đi ểm . 47
3.1.2: Tồn tại . 48
3.2: Sự cần thiết phải hoàn thiện cônng tác kế toán choi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hùng cường –Hà giang .50
3.3: Các yêu cầu ,nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp. 52
3.4: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng cường-Hà giang .54
3.5 : Điều kiện thực hiện .59
3.5.1 : V ề phía Nhà nước .59
3.5.2: Về phía Công ty .59
Kết luận : . .61
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


t liệu trực tiếp quý II
154
1.440.500.000
Cộng phát sinh
1.440.500.000
1.440.500.000
Dư cuối kỳ
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
Biểu 04
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang
SỔ CÁI
Tháng 6/2004
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Diến giải
Trang sổ NK C
TK đối ứng
Số phát sinh
Số CT
N/tháng
Nợ

Dư đầu kỳ
30/06/08
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất chè HTP
152
1.440.500.000
30/6/08
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
1541
1.440.500.000
Cộng
1.440.500.000
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
Biểu 05
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang
BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN
TK: 152 Nguyên vật liệu sản xuất chè đen HTP
Tháng 06/2008
Tên vật tư
Danh điểm VT
Đơn vị tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
(đồng)
Số lượng
Thành tiền
(đồng)
Số lượng
Thành tiền
(đồng )
Số lượng
Thành tiền
(đồng)
Chè đen sơ chế
1521-01
Tấn
250
3.125.000.000
153
1.912.500.000
115,2
1440.050.000
287,8
3.597.450.000
Than cục xô
1523-01
Tấn
15
13.500.000
0,5
450.000
14,5
13.050.000
Cộng
152
3.138.500.000
1.912.500.000
1.440.500.000
3.610.500.000
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH Hùng Cường Hà Giang bao gồm khoản tiền lương, tiền công phải trả công nhân trực tiếp sản xuất các khoản trích theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn được theo dõi trên TK 622 (chi phí công nhân trực tiếp).
TK: 6621 Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp.
Quản lý lao động tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty, nó là nhân tố giúp cho Công ty hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị, hơn việc áp dụng phương pháp tính tiền lương thích hợp quán triệt nguyên tắc phân phối tính tiền lương theo lao động sẽ có tác dụng thúc đẩy và làm đòn bẩy kinh tế khuyến khích những lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, giúp cho Công ty tiết kiệm chi phí tiển công, hạ giá thành sản phẩm. Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo sản phẩm trực tiếp. Hình thức này thực hiện việc tính trả lương cho lao động theo số lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành. Công thức tính như sau:
Tổng số tiền lương phải tính vào chi phí sản xuất của sản phẩm hoàn thành.
=
Số lượng hoàn thành
x
Đơn giá tiền lương từng loại sản phẩm
Đơn giá tiền lương được phòng tổ chức lao động và tiền lương phối hợp với các phòng ban có liên quan dựa trên các tài liệu khoa học hợp lý về định mức kinh tế - kỹ thuật như ( tiêu hao vật liệu, hao phí sức lao động, gia công sản xuất, bậc thợ cần thiết để có thể sản xuất ra 1 tấn sản phẩm).
Trích bảng đơn giá tiền lương
Biểu 06
Công ty TNHH thương mại Hùng Cường- Hà Giang
BẢNG GIÁ TIỀN LƯƠNG
Cho 1 tấn chè HTP hoàn thành.
Số TT
Loại sản phẩm
Đơn vị tính
Đơn giá/1 tấn SP
Chè đen OP
Tấn
250.000
Chè đen FBOP
Tấn
220.000
Chè đen P
Tấn
200.000
Chè đen PS
Tấn
180.000
Chè đen BPS
Tấn
160.000
Chè đen F
Tấn
140.000
Chè đen D
Tấn
100.000
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
Để hoàn thành sản phẩm chè đen hoàn thành phẩm cần trải qua 2 giai đoạn nhưng do đặc thù của sản xuất là: các nhà máy chế biến chè sơ chế, Công ty đó thực hiện giao khoán bán vật tư mua lại sản phẩm theo giá được xác định dựa vào thị trường từng thời điểm, giá mua = giá bán ra chè HTP - chi phí chế biến chè HTP - chi phí tiêu thụ - chi phí quản lý - khấu hao - tỷ lệ lãi. Do vậy việc tập hợp chi phí sản xuất được tính cho công đoạn HTP. Công ty không tính trả lương cho giai đoạn chế biến chè sơ chế tại các nhà máy mà Công ty tính lương trả trên toàn bộ công nghệ do vậy không tách ra cho từng phân xưởng mà tính cho sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ đó là sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng qua kiểm định của bộ phận KCS căn cứ trên chứng từ biên bản, bảng kê, bảng tổng hợp hoàn thành nhập kho.
Do vậy tiền lương được tính cho toàn bộ công nhân trực tiếp của giai đoạn chế biến HTP, trả lương cho từng lao động trực tiếp được tính.
Lt
Li = x ( Ti x Hi)
∑ (Ti x Hi )n
Trong đó: Li: Tiền lương sản phẩm của người lao động.
Lt: Tổng lương sản phẩm hoàn thành.
Ti: Thời gian làm việc thực tế của người lao động.
Hi: Hệ số cấp bậc lương của người lao động.
n: Số lượng lao động trực tiếp của toàn công nghệ.
Trong đó hệ số cấp bậc lương được tính trên cấp bậc của công nhân như công nhân bậc 4/7 hệ số là 1,79; bậc 3/7 hệ số là: 1,63
Công ty TNHH thương mại Hùng cường -Hà giang
DANH SÁCH CÔNG NHÂN VÀ TỔNG THỜI GIAN LÀM VIỆC
Trong tháng 06/2008
Số TT
Họ và tên
Bậc
Hệ số lương cấp bậc
Thời gian làm việc
Hi x Ti
1
2
3
4
5
6
01
Lê Khắc Tuyến
4/7
1,79
208
372,32
02
Đinh Đức Công
4/7
1,79
208
372,32
03
Nguyễn Thị Hải
3/7
1,63
208
339,04
Cộng
6.362,3
Trong tháng 6 Công ty hoàn thành nhập kho là 109,485 tấn chè HTP.
Bao gồm: Chè OP 22,99 tấn; FBOP 16,42 tấn; chè P 25,185 tấn; Chè PS 10,95 tấn;chè BPS 20,8 tấn; chè F 8,76 tấn; chè D 4,38 tấn. Tiền lương công nhân trực tiếp phải trả tổng số được tính như sau:
Số TT
Loại sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Tiền lương
Chè đen OP
22,990
250.000
5.747.500
Chè đen FBOP
16,420
220.000
3.612.400
Chè đen P
25,185
200.000
5.037.000
Chè đen PS
10,950
180.000
1.971.000
Chè đen BPS
20,800
160.000
3.328.000
Chè đen F
8,760
140.000
1.226.400
Chè đen D
4,380
100.000
438.000
Tổng cộng
109,485
21.360.300
Số lương phải trả cho công nhân trực tiếp dây chuyền công nghệ sản xuất HTP là 21.360.300đ
Ví dụ: Lương phải trả cho Lê Khắc Tuyến
(21.360.300: 6.362,3) x 372,32 = 1.250.000đ
Căn cứ vào bảng tính lương (Bảng chấm công và bảng lương được thực hiện thủ công) và các khoản trích theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy định của Bộ tài chính trên tổng lương phải trả cho người lao động, kế toán nhập số dữ liệu đã có vào máy, thao tác cụ như sau:
Mở máy tính:
Vào hệ thống
Chọn thay đổi năm làm việc vào ngày cập nhật chứng từ
Chọn danh mục chứng từ
Chọn mục cập nhật chứng từ chi phí lương
Chọn bảng thanh toán tiền lương
Chọn chứng từ mới
Cập nhật số liệu: Đơn giá, số công thực tế, công hệ số thành tiền. Ấn lưu và in bảng thanh toán tiền lương.
Bi ểu 08
Công ty TNHH thương mại Hùng Cương - Hà Giang
TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TÍNH THEO LƯƠNG Tháng 6/2008
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 334 - phải trả CNV
TK 338 phải trả phải nộp khác
Lương
Các khoản khác
Cộng có TK 334
TK 3382
2%
TK 3383
15%
TK 3384
2%
Cộng có TK 338
TK: 622
21.360.300
21.360.300
427.206
3.204.045
427.206
4.058.457
TK: 627
8.544.100
800.000
9.344.100
186.822
1.401.615
186.882
1.775.379
Người lập biểu
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi sổ Nhật ký chung , sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 622, theo định khoản:
Nợ TK 622: 25.418.757
Có TK 334: 21.3...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status