Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Hàn Việt - pdf 27

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Hàn Việt



LỜI MỞ ĐẦU. 1
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HÀN VIỆT. 2
1. Lịch sử ra đời và phát triển. 2
2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. 4
3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty. 7
II. NĂNG LỰC SẢN XUẤT-KINH DOANH CỦA CÔNG TY. 7
1. Năng lực quản lý chung. 7
2. Năng lực tài chính. 10
3. Năng lực sản xuất. 11
3.1. Quy trình sản xuất chăn 11
3.1.1. Quy trình sản xuất chăn đông 11
3.1.2. Quy trình sản xuất chăn hè 12
3.2. Quy trình sản xuất ga 13
3.3. Quy trình sản xuất gối 13
3.4. Quy trình sản xuất đệm 13
3.4.1. Đệm bông PE 13
3.4.2. Đệm lò xo PE 14
3.4.3. Đệm lò xo túi 15
4. Năng lực nhân sự. 16
III. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY. 17
1. Năng lực marketing. 17
2. Phân tích môi trường marketing. 18
2.1 .Môi trường marketing vĩ mô. 18
2.2. Môi trường vi mô. 20
3. Hệ thống các chiến lược và hoạt động marketing đang được thực hiện tại công ty. 22
3.1. Chiến lược marketing chung của công ty. 22
3.2. Công cụ Marketing – mix. 22
3.2.1. Chính sách sản phẩm: 22
3.2.2. Chính sách giá. 23
3.2.3. Chính sách phân phối. 25
3.2.4. Xúc tiến hỗn hợp. 26
IV. KẾT LUẬN. 28
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ới sự phối hợp, hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau giữa giám đốc chuyên trách này với giám đốc chuyên trách kia. Nhà lãnh đạo được đào tạo về trình độ học vấn và kỹ năng quản lý từ các trường đại học trong và ngoài nước.
Công ty đã lập ra phương hướng và nhiệm vụ chủ yếu trong 5 năm (2005-2010) để đạt được mục tiết chiến lược mà đã đặt ra như sau:
- Chú trọng đầu tư đổi mới thiết bị máy móc, dây chuyền cong nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên.
- Đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng ngành, hàng kinh doanh, đẩy mạnh xuất khẩu.
- Tích cực củng cố, mở rộng thị trường, phấn đấu tăng doanh số bình quân hàng năm từ 20% - 30%, trong đó năm 2008 đạt 2007 đạt 150 tỷ đồng.
- Từng bước hiện đại hoá phương tiện làm việc và quản lý, thực hiên hên thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
- Đảm bảo việc làm thường xuyên và ổn định cho người lao động, tiếp tục mở rộng sản xuất để thu hút thêm lao động vào làm việc cho công ty. Phấn đấu thu nhập bình quân tắng từ 15% - 20%.
- Củng cố và kiện toàn tổ chức, tăng cường đoàn kết nội bộ, quyết tâm giữ vững và phát huy các danh hiệu đã đạt được.
Phát huy vai trò hoạt động của các đoàn thể quần chúng, tiếp tục tổ chức tốt các phong trào thi đua trong lao động sản xuất, khuyến khích các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, phong trào tiết kiệm, chống lãnh phí, trống tệ nạn xã hội. Xây dựng một tập thể đoàn kết, nhất trí cao góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
Hệ thống thông tin phản hồi từ công nhân viên đến phòng ban quản lý chuyên trách thông qua việc thông báo trực tiếp với nhân viên quản lý nhà xưởng, thông qua hòm thư của công ty. Thư ký sẽ là người kiểm tra hòm thư hàng ngày để phản ảnh thông tin kịp thời cho nhà quản lý cấp trên giải quyết. Thông tin của công ty được thông báo ở trên bảng thông báo ngoài trời để cho công nhân viên bộ phận sản xuất được biết, còn đối với nhân viên văn phòng sẽ được giao nhiệm vụ trực tiếp từ ban lãnh đạo phòng ban của mình.
Ban lãnh đạo có tầm nhìn xa để mở rộng kinh doanh của công ty về việc tìm kiếm khách hàng mới và chăm sóc khách hàng đang có. Công ty đã mở rộng thêm chi nhánh để đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại các tỉnh TP lớn như: Hải Phòng, Vinh, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh. Tận dựng lợi thế trong việc cung ứng cho khách hàng tổ chức cũng như là các khách sạn lớn khắp nước để đảm bảo uy tín và đạt được mục tiêu kinh tế lớn. Nhưng ngược lại họ không nghĩ đến đối thủ cạnh tranh tiểm ẩn mà chỉ quan tâm tới đối thủ cạnh tranh hiện tại của công ty mà thôi, việc này có thể dẫn đến sự chiếm lĩnh thị phần của các đối thủ cạnh tranh tiểm ẩn đối với Công ty.
Chiến lược của công ty được dựa trên mục tiêu chung của công ty đưa ra, trong đó các phòng ban chức năng có liên quan phải thực hiện kiểm tra xem xét tính khả thi của chiến lược đó như: nguồn lực của công ty, khả năng tài chính, cơ sở vật chất- kỹ thuật của phân xưởng Nhưng công việc này sẽ phải thực hiện trong khoảng 2 tháng, sau đó thông báo cho ban lãnh đạo cấp trên để ra quyết định cuối cùng.
Công ty có bộ phận tổ chức quản lý chuỗi cung ứng khác tốt bằng cách xây dựng các nhà máy phân xưởng I và phân xưởng II cùng một khu để tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian trong quy tình sản xuất sản ra phẩm. Dây chuyền sản xuất liền kề nhau sẽ được lắp đặt máy ở gần nhau để quá trình tạo ra sản phẩm được diễn ra liên tục.
Từ những thông tin trên cho thấy rằng công ty Hanvico có năng lực quản lý chung tương đối tốt với hệ thống quản lý các phân xưởng, máy móc và phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên, hệ thống kiểm soát của quản lý rất chặt chẽ. Nhưng với việc quản lý tốt đó thì công ty vẫn còn hạn chế về việc kiểm định tính khả thi của kế hoạch đó chính là phải mất thời gian đến 2 tháng, làm cho công việc tiếp theo chậm trãi.
Năng lực tài chính.
Mặc dù quy mô ban đầu của công ty còn nhỏ bé với số vốn chỉ là 1 tỷ đồng nhưng do hiệu quả sản xuất kinh doanh và nhu cầu thị trường ngày càng cao nên quy mô sản xuất liên tục được mở rộng. Đến năm 2006, tổng nguồn vốn của công ty đã lên tới 82,3 tỷ đồng, trong đó 31 tỷ đồng là vốn chủ sở hữu và còn lại là vốn đi vay. Trong những năm gần đây hoạt động của doanh nghiệp liên tục tăng trưởng, lợi nhuận tăng do vốn chủ sở hữu tăng, đồng doanh nghiệp cũng tạo được mối quan hệ tốt với các ngân hàng do đó mà công ty luôn tự chủ được về vốn.
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty.
ĐVT: Nghìn VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
Tổng nguồn vốn
42.779.440
56.728.068
82.304.153
Nợ phải trả.
35.234.156
49.195.722
74.796.155
Tài sản ngắn hạn
25.808.407
36.790.434
58.591.278
TSCĐ
16.971.033
19.933.633
23.713.017
Tổng doanh thu
15.123.380
35.878.392
43.511.235
Tổng giá vốn hàng bán
11.074.028
33.393.429
38.008.463
Lợi nhuận sau thuế
387.620
400.251
602.347
Tổng số nộp ngân sách
2.878.273
3.779.01
4.376.268
Trong đó thuế nhập khẩu:
1.153.217
1.555.531
2.059.623
Số lao động chính của doanh nghiệp (người)
240
290
300
Thu nhập bình quân của người lao động/tháng
1.100
1.450
1.400
Qua một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh trên ta thấy:
Tổng nguồn vốn, tài sản ngắn hạn, TSCĐ của công ty ngày càng tăng cho thấy doanh nghiệp đang có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất. Tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn cũng ngày một tăng, năm 2006 chiếm 90% nguồn vốn. Điều này cho thấy khả năng huy động vốn của doanh nghiệp lớn cũng như đã biết cách chiếm dụng vốn của người khác.
Doanh thu và lợi nhuận có xu hướng tăng dần lên qua các năm. Điều này có được là kết quả của quá trình nghiên cứu, tìm tòi học hỏi và sự phấn đấu không mệt mỏi của ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Nó cũng cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty là có hiệu quả. Đây là kết quả của việc khai thác, quản lý sử dụng một cách hợp lý tất cả các nguồn lực.
Năng lực sản xuất.
(Danh mục một số máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của công ty Hanvico)
STT
Tên máy móc
Số lượng
STT
Tên máy móc
Số lượng
1
Máy chần ga
3
9
Máy đánh bông
1
2
Máy chần đệm
2
10
Máy trải bông
1
3
Máy chần chăn
2
11
Máy trộn bông
1
4
Máy thêu
1
12
Máy cắt đệm bông
2
5
Máy cắt vải
3
13
Máy cuốn lò xo
3
6
Máy cuộn vải
1
14
Máy dập đầu lò xo
3
7
Máy cuộn chỉ
1
15
Máy khâu
80
8
Máy vắt sổ
5
16
Các loại máy khác
Hầu hết máy móc thiết bị phục vụ sản xuất của công ty đều được nhập khẩu từ nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc. Toàn bộ máy móc được sản xuất vào những năm 1995 – 2004 cho nên thuộc thế hệ mới, có chất lượng tốt và hiện đại, trong số đó có nhiều máy móc tự động: máy thêu, máy kệ giường vv. Sau đây là các quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:
3.1. Quy trình sản xuất chăn
3.1.1. Quy trình sản xuất chăn đông
- Nguyên liệu:
+ Bông PE: Bao gồm các loại:
D15
: Tạo độ cứng và độ đàn hồi
D2
: Mềm mại
D7
: Có silicon (PE hột)
D7
:...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status