Hoạt động chính của trung tâm viễn thông khu vực I - pdf 27

Download miễn phí Hoạt động chính của trung tâm viễn thông khu vực I



CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰC I - 2 -
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH - 2 -
II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰC I - 3 -
2.1. Giới thiệu chung - 3 -
2.2. Quá trình phát triển - 3 -
2.2.1. Từ năm 1990-1992: - 3 -
2.2.2. Từ năm 1993-1995: - 3 -
2.2.3. Từ năm 1995 đến nay: - 4 -
III. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, CƠ CẤU TỔ CHỨC - 4 -
3.1. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Viễn thông khu vực I - 4 -
3.2. Cơ cấu tổ chức - 5 -
3.2.1. Tổ chức bộ máy của Trung tâm - 5 -
CHƯƠNG II - HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰC I - 6 -
I. CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA TRUNG TÂM KHU VỰC I - 6 -
1.1. Điện thoại liên tỉnh - 6 -
1.1.1. Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh PSTN - 6 -
1.1.2. Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh VoIP 171 - 7 -
1.2. Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình - 8 -
1.3. Dịch vụ kênh thuê riêng - 8 -
1.4. Các dịch vụ mới trên nền mạng NGN - 9 -
1.4.1. Dịch vụ điện thoại thẻ trả trước 1719 - 9 -
1.4.2. Dịch vụ miễn cước ở người gọi -1800 - 10 -
1.4.3. Dịch vụ Thông tin, Giải trí, Thương mại - 10 -
1.4.4. Dịch vụ mạng riêng ảo VPN - 11 -
II. HỆ THỐNG CÁC THIẾT BỊ KỸ THUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT - 12 -
III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 3 NĂM GẦN NHẤT VẦ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN TỚI - 13 -
3.1. Kết quả hoạt động 3 năm gần nhất - 13 -
3.1.1. Xây dựng mạng lưới đảm bảo nhiệm vụ chính trị và SXKD - 13 -
3.1.2. Công tác kinh doanh – chăm sóc khách hàng - 13 -
3.1.3. Công tác kế hoạch và tài chính kế toán - 14 -
3.1.4. Công tác quản lý kỹ thuật nghiệp vụ – sáng kiến - 14 -
3.1.5. Công tác an toàn lao động, an ninh trật tự XH và chính sách xã hội - 15 -
3.2. Những tồn tại - 15 -
3.3. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới - 15 -
CHƯƠNG III – GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP - 17 -
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ruyền dẫn và tổng đài được thống nhất, cần có tín hiệu đồng bộ. Hệ thống đồng bộ này cung cấp thời gian chuẩn bị cho hệ thống tổng đài toàn quốc, làm cho mạng viễn thông hoạt động ổn định và toàn bộ hệ thống đồng bộ quốc gia hoạt động theo chuẩn với độ sai lệch là 10-11.
Hệ thống truyền dẫn, tổng đài điện tử, đồng bộ hoạt động đạt các thông số kỹ thuật của quốc tế quy định.
Về năng lực của mạng lưới viễn thông
Năm 1999: Lưu thoát hơn 300 triệu phút điện thoại liên tỉnh.
Năm 2000: Lưu thoát hơn 480 triệu phút điện thoại liên tỉnh.
Năm 2001: Lưu thoát hơn 620 triệu phút điện thoại liên tỉnh.
Về kinh doanh các dịch vụ viễn thông như: Cho thuê kênh chuyên dùng, kênh truyền số liệu, truyền tín hiệu dẫn truyền hình không ngừng tăng trưởng. Doanh thu các năm sau so với năm trước thường tăng từ 17-20 %.
III. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.1. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Viễn thông khu vực I
Trung tâm viễn thông khu vực I có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác tất cả các thiết bị, phương tiện kỹ thuật viễn thông, làm đầu mối kết nối giữa mạng viễn thông của 3 khu vực trong cả nước, thực hiện tốt công tác phục vụ, đáp ứng nhu cầu thông tin của Đảng, Nhà nước, các cấp chính quyền , các tổ chức kinh tế xã hội và nhân dân từ Đèo Ngang-Hà Tĩnh trở ra, đồng thời, phối hợp với Trung tâm II, Trung tâm III đảm bảo phục vụ thông tin liên tỉnh trong cả nước.
Cụ thể, Trung tâm có những chức năng, nhiệm vụ sau:
Quản lý toàn bộ mạng viễn thông liên tỉnh của khu vực I bao gồm các cách thông tin vi ba, cáp quang, hệ thống quản lý mạng, tổng đài theo phân cấp của Công ty.
Kết hợp chặt chẽ với các Bưu điện tỉnh, thành phố để đảm bảo khai thác và kinh doanh có hiệu quả mạng viễn thông trong nước, đảm bảo thường xuyên, lưu thoát lưu lượng thông tin trong toàn mạng theo quy định của Công ty và ngành. Kinh doanh đường thông trên các cách truyền dẫn, cho thuê kênh viễn thông theo quy định hiện hành.
Xây dựng kế hoạch sản xuất, kỹ thuật, tài chính dài hạn, trung hạn, ngắn hạn phù hợp với kế hoạch tài chính của Công ty, xây dựng, quy hoạch phát triển đơn vị trên cơ sở chiến lược quy hoạch của Công ty.
Tham gia khảo sát, thiết kế, dự toán và xây lắp các công trình, dự án đầu tư thuộc chuyên ngành thông tin liên lạc theo phân cấp và yêu cầu của Công ty.
Tổ chức nghiên cứu sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng tiến bộ khoa học mới. Đề xuất đối tác liên doanh, hợp tác trong và ngoài nước, xây dựng phương án hợp tác kinh doanh trình cấp trên.
3.2. Cơ cấu tổ chức
3.2.1. Tổ chức bộ máy của Trung tâm
- Tổ chức bộ máy quản lý của Trung tâm là bộ máy quản lý chuyên môn hóa có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, cùng tham gia quản lý, điều hành sản xuất ở các Đài tuyến viễn thông.
- Xây dựng một số các quy định về các hoạt động phù hợp với tổ chức bộ máy.
ĐẢNG ỦY TRUNG TÂM
CÔNG ĐOÀN TRUNG TÂM
GIÁM ĐỐC
ĐOÀN TNCS HCM TRUNG TÂM
PHÒNG KTNV
PHÒNG TC- KTTK
PHÒNG KHVT-XDCB
PHÒNG NHÂN SỰ
PHÒNG HCQT
PHÒNG KINH DOANH
ĐÀI VT HÀ NỘI
ĐÀI VT VINH
TUYẾN LSN-CBG
TUYẾN HNI-QNH
TUYẾN HLS
TUYẾN SLA- ĐBN
XBD & SCTBTT
XƯỞNG CƠ ĐIỆN
KHO NINH BÌNH
CHƯƠNG II - HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰC I
I. CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA TRUNG TÂM KHU VỰC I
Trên phạm vi các tỉnh phía Bắc, Trung tâm được phép kinh doanh các loại dịch vụ viễn thông sau:
Điện thoại liên tỉnh
Truyễn dẫn tín hiệu truyền hình
Cho thuê các kênh riêng theo nhu cầu của khách hàng
Các dịch vụ mới trên nền mạng NGN: Dịch vụ điện thoại thẻ trả trước 1719; Dịch vụ thoại miễn phí 1800; Dịch vụ thông tin giải trí 1900; Dịch vụ mạng riêng ảo VPN.
1.1. Điện thoại liên tỉnh
1.1.1. Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh PSTN
Đây là dịch vụ gọi điện thoại đường dài liên tỉnh chất lượng cao. Phạm vi liên lạc đường dài liên tỉnh là liên lạc giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Khách hàng khi thực hiện cuộc gọi quay số như sau: 0 + Mã vùng + Số thuê bao.
1.1.1.1. Cước thông tin tại nhà thuê bao.
- Gọi trong nội mạng VNPT: 90,91 đồng/block 6 giây đầu và 15,15 đồng/block 1 giây tiếp theo. Mức cước này không phân biệt nội vùng, khác vùng.
- Gọi sang mạng của Doanh nghiệp viễn thông khác:
Cuộc gọi
Giá cước (chưa bao gồm thuế VAT)
Nội vùng
90,91 đồng/block 6 giây đầu và 15,15 đồng/1 giây tiếp theo
Khác vùng
109,09 đồng/block 6 giây đầu và 18,18 đồng/1 giây tiếp theo
Đơn vị tính cước: 06 giây + 01 (block 6 giây đầu và block 1 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo, cuộc gọi chưa đến 01 block 6 giây tính cước 01 block 6 giây).
Mức cước trên được giảm 30% cho các cuộc liên lạc từ 23 giờ ngày hôm nay tới trước 6 giờ sáng hôm sau các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 và cả ngày lễ và chủ nhật.
Cước gọi nội vùng áp dụng cho các cuộc liên lạc giữa các tỉnh khu vực phía Bắc tới Hà Tĩnh gọi cho nhau.
Cước gọi khác vùng áp dụng cho các cuộc liên lạc của khu vực Bắc, Trung, Nam gọi cho nhau.
1.1.1.2. Cước thông tin tại điểm Công cộng (Bưu cục, Đại lý, Điểm Bưu điện - Văn hoá xã)
- Gọi trong nội mạng VNPT: không phân biệt nội vùng, khác vùng.
Giờ tính cước
Giá cước
VNĐ/block 6 giây
Thứ 2 đến thứ 7
90,91
Ngày lễ, chủ nhật
81,82
- Gọi sang mạng của Doanh nghiệp viễn thông khác:
Giờ tính cước
Nội vùng
VNĐ/block 6 giây
Khác vùng
VNĐ/block 6 giây
Thứ 2 đến thứ 7
90,91
109,09
Ngày lễ, chủ nhật
81,82
100
Đơn vị tính cước: 06 giây + 06 (cuộc gọi chưa đến 01 block 6 giây tính cước 01 block 6 giây, phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 6 giây được tính thành 1 block 06 giây).
1.1.2. Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh VoIP 171
Đây là dịch vụ gọi điện thoại giá rẻ đi đường dài liên tỉnh. Phạm vi liên lạc đường dài liên tỉnh là liên lạc giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Khách hàng khi thực hiện cuộc gọi quay số như sau: 171 + 0 + Mã vùng + Số thuê bao
1.1.2.1. Cước thông tin tại nhà thuê bao.
- Gọi trong nội mạng VNPT: 76,36 đồng/block 6 giây đầu và 12,73 đồng/block 1 giây tiếp theo. Mức cước này không phân biệt nội vùng, khác vùng.
- Gọi sang mạng của Doanh nghiệp viễn thông khác:
Cuộc gọi
Giá cước (chưa bao gồm thuế VAT)
Nội vùng
76,36 đồng/block 6 giây đầu và 12,73 đồng/1 giây tiếp theo
Khác vùng
100 đồng/block 6 giây đầu và 16,67 đồng/1 giây tiếp theo
Đơn vị tính cước: 06 giây + 01 (block 6 giây đầu và block 1 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo, cuộc gọi chưa đến 01 block 6 giây tính cước 01 block 6 giây.)
Mức cước trên được giảm 30% cho các cuộc liên lạc từ 23 giờ ngày hôm nay tới trước 6 giờ sáng hôm sau các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 và cả ngày lễ và chủ nhật.
Cước gọi nội vùng áp dụng cho các cuộc liên lạc giữa các tỉnh khu vực phía Bắc tới Hà Tĩnh gọi cho nhau.
Cước gọi khác vùng áp dụng cho các cuộc liên lạc của khu vực Bắc, Trung, Nam gọi cho nhau.
1.1.2.2. Cước thông tin tại điểm Công cộng (Bưu cục, Đại lý, Điểm Bưu điện - Văn hoá xã)
- Gọi trong nội mạng VNPT: k...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status