Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty cổ phần kinh bắc - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty cổ phần kinh bắc



Lời nói đầu 1
Phần I: Các vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương 8
I. Lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương : 8
1. Lao động: 8
1.1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh 8
1.2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất 8
1.3. Ý nghĩa công tác quản lý lao động ,tổ chức lao động 10
2.Các khái niệm,ý nghĩa tiền lương và các khoản trích theo lương 10
2.1.Các khái niệm : 10
2.2. Ý nghĩa của tiền lương : 10
II.Các hình thức tiền lương ,quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương: 11
1.Các hình thức tiền lương : 11
1.1.Hình thức tiền lương theo thời gian : 11
1.1.1.Lương tháng 11
1.1.2.Lương ngày: 12
1.1.3.Lương giờ: 12
1.1.4.Lương tuần: 12
1.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm: 12
1.2.1.Tiền lương theo sản phẩm ttrực tiếp không hạn chế : 13
1.2.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp : 13
1.2.3.Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt: 13
1.2.4.Tìên lương theo sản phẩm luỹ tiến: 14
1.3. Hình thức tiền lương khoán: 14
2.Quỹ tiền lương : 14
2.1.Khái niệm : 14
2.2.Phân loại quỹ lương: 15
III.Nhiệm vụ và các chế độ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương do nhà nước quy định : 15
1.Nhiệm vụ của kế toán tiền lương vàc khoản trích theo lương 15
2.Các chế độ về tiền lương và các khoản trích theo lương do nhà nước quy định: 15
2.1. Các chế độ về tiền lương do nhà nước quy định : 15
2.2.Các chế độ về các khoản trích theo lương do nhà nước quy định : 16
IV.Phương pháp kế hoạch tổng hợp : 17
1.Chứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương: 17
2.Tài khoản sử dụng : 19
2.1.Tài khoản 334(phải trả công nhân viên) 19
2.2. Tài khoản 338(phải trả phải nộp khác ) 20
2.3.TK 335.Chi phí phải trả 22
3.Phương pháp kế toán : 22
3.1.Kế toán tổng hợp tiền lương ,tiền công ,tiền thưởng : 22
3.2.Kế toán các khoản trích theo lương: 24
V.Các hình thức ghi sổ kế toán: 25
1. Khái niệm: 25
2. Các hình thức ghi sổ kế toán: 26
a. Hình thức nhật ký sổ cái: 26
b. Hình thức chứng từ ghi sổ: 26
c. Hình thức nhật ký chung: 26
d. Hình thức nhật ký chứng từ: 27
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty cổ phần Kinh Bắc 28
I. Một số đặc điểm của công ty cổ phần Kinh Bắc: 28
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 28
1.1.Vị trí 28
1.2.Cơ sở pháp lý để thành lập công ty: 28
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 28
3.Những thành tích và chỉ tiêu kinh tế quan trọng: 29
3.1. Về cơ sở vật chất: 29
3.2.Về công tác quản lý: 29
3.3. Kết quả sản xuất qua 3 năm gần nhất: 29
II. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sxkd của công ty cổ phần Kinh Bắc: 30
1. Đặc điểm tổ chức quản lý 30
1.1. Đặc điểm tổ chức quản lý: 30
1.2. Thu nhập của người lao động: 31
1.3.Cơ cấu giám đốc và phòng ban, các bộ phận sản xuất kinh doanh: 31
2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở công ty 33
2.1.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán : 33
2.2.Chức năng ,nhiệm vụ của phòng kế toán : 33
2.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 34
2.4.Hình thức tổ chức kế toán áp dụng tại công ty: 34
III.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty : 35
1.Nội dung quỹ tiền lương tại công ty : 35
2.Hình thức trả lương áp dụng tại công ty: 36
2.1. Hình thức trả lương được áp dụng: 36
a. Hình thức trả lương theo khối lượng sản phẩm hoàn thành 36
b. Hình thức trả lương tháng: 38
2.2. Cách trả lương ở công ty: 39
2.3. Phương pháp trích các khoản theo lương: 39
2.3.1. Bảo hiểm xã hội: 40
2.3.2.Bảo hiểm y tế: 41
2.3.3.Kinh phí công đoàn : 41
3. Phương pháp tính bảo hiểm xã hội trả thay lương: 42
3.1. Chế độ tính bảo hiểm xã hội trả thay lương: 42
3.2. Phương pháp tính bảo hiểm xã hội trả thay lương: 43
4.Công tác tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty: 44
4.1.Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 44
4.2.Bảng thanh toán tiền lương của công ty: 48
4.3.Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương: 50
4.4.Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội: 50
4.5. Phiếu nghỉ hưởng BHXH: 52
4.6. Bảng thanh toán BHXH trả thay lương cho người lao động: 53
4.7.Ngoài các chứng từ trên công ty còn sử dụng 1 số chứng từ khác: 54
4.8. Bảng tính BHXH,BHYT,KPCĐ: 57
5. Các nghiệp vụ kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội ở công ty: 59
6.Sổ sách kế toán liên quan đến tiền lương và bhxh 61
6.1.Sổ chi tiết các tài khoản 62
6.2.Nhật ký chung: 65
6.3.Sổ Cái 67
7.Nhận xét số liệu giữa TK 334 và TK 338 69
Phần III: Nhận xét, đánh giá, kết luận 70
I.Nhận xét chung: 70
1.Về lao động: 70
2. Về hình thức trả lương và vận dụng chế độ: 70
3.Về công tác tổ chức bộ máy kế toán: 70
4. Về tổ chức công tác kế toán của công ty: 70
II. Một số ưu điểm trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty 71
III.Một số tồn tại trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 71
IV.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 72
KẾT LUẬN 73
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ải nộp khác (6% tiền lương)
3383 bảo hiểm xã hội (5%)
3384 bảo hiểm y tế (1%)
-Nộp kinh phí công đoàn ,bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế cho cơ quan quản lý theo quy định ,kế toán ghi :
Nợ TK 338 phải trả phải nộp khác (24% lương)
3382 ( 1% )
3383 ( 20% )
3384 ( 3% )
Có 11,112 tiền mặt, tiền gửi ngân hàng .
-Tính bảo hiểm xã hội phải trả trực tiếp cho công nhân viên:
Nợ TK 3383 phải trả phải nộp khác
Có TK 334 phải trả công nhân viên.
-Chi tiêu kinh phí công đoàn ở doanh nghiệp ,kế toán ghi :
Nợ TK 3382 các khoản phải trả phải nộp khác.
Có TK 111 tiền mặt
Có TK 112 tiền gửi ngân hàng.
-Chi trả bảo hiểm xã hội thanh toán trực tiếp cho công nhân viên
Nợ TK 334 phải trả cho công nhân viên
Có TK 111 tiền mặt
Có TK 112 tiền gửi ngân hàng
-Bảo hiểm xã hội ,kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù:
Nợ TK 111 tiền mặt
Nợ TK 112 tiền gửi ngân hàng
Có TK 338 phải trả phải nộp khác .
Kết luận:công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có vai trò quan trọng, có tác dụng làm đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến người lao động. Chương I mới chỉ khái quát về tiền lương, đây mới chỉ là lý thuyết, sang chương II là phần thực hành nêu rõ tiền lương có vai trò quan trọng như thế nào.
V.Các hình thức ghi sổ kế toán:
1. Khái niệm:
Là việc lựa chọn hình thức ghi số kế toán phù hợp với quy mô, với điều kiện sản xuất kinh doanh của đơn vị đồng thời tuân thủ theo những nguyên tắc ghi sổ kế toán đáp ứng được yêu cầu về quản lý kinh tế tài chính.
2. Các hình thức ghi sổ kế toán:
Các DN lựa chọn 1 trong 4 hình thức sau đây:
a. Hình thức nhật ký sổ cái:
- Được áp dụng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp như: trường học, bệnh viện, quân đội, lực lượng vũ trang và các đơn vị hành chính từ trung ương đến địa phương.
- Ưu điểm: Quá trình ghi chép đơn giản và tiết kiệm được sức lao động
- Nhược điểm: Chứng từ áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị thụ hưởng còn đối với các loại hình kinh doanh khác thì hình thức này không phản ánh được quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh theo các hoạt động chỉ tiêu kinh tế.
b. Hình thức chứng từ ghi sổ:
- Được áp dụng đối với các đơn vị vừa và nhỏ, các công ty TNHH, công ty tư nhân và các đơn vị vừa sản xuất vừa kinh doanh.
- Ưu điểm: việc ghi chép đơn giản phù hợp với việc hạch toán bằng tay.
- Nhược điểm: kế toán phải ghi chép nhiều lần vì vậy đòi hỏi số lượng lao động nhiều.
c. Hình thức nhật ký chung:
- Được áp dụng với các doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, thực hiện cơ giới hoá trong hạch toán kế toán, đòi hỏi người làm công tác kế toán có trình độ vững về chuyên môn , thành thạo máy vi tính(thường áp dụng đối với các doanh nghiệp liên doanh)
- Ưu điểm: ghi chép nhanh, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế ở trình độ cao. Vì vậy đòi hỏi nghiệp vụ kế toán phải vững về chuyên môn và sử dụng thành thạo các phương tiện hạch toán.
d. Hình thức nhật ký chứng từ:
- Được áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Hiện nay bộ thương mại đang áp dụng hình thức này để quản lý kinh tế tài chính.
- Ưu điểm: Dễ ghi phù hợp với việc hạch toán bằng tay và trên máy vi tính . Hạch toán được từng chỉ tiêu kinh tế tài chính chi tiết tổng hợp đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh doanh tài chính của ngành.
Phần II
Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương ở công ty cổ phần Kinh Bắc
I. Một số đặc điểm của công ty cổ phần Kinh Bắc:
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.Vị trí
Nằm ở 86/16/4 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
1.2.Cơ sở pháp lý để thành lập công ty:
Công ty được phòng đăng kí kinh doanh thuộc sở KH và đầu tư thành phố Hà Nội cấp theo số 0103001499, ngày 24/10/2002.
Mặc dù khoảng thời gian là 4 năm đối với công ty là khoảng thời gian ngắn nhưng từ quá trình thành lập gặp nhiều bỡ ngỡ và khó khăn đến nay công ty đã khẳng định được sự cần thiết cũng như đang từng bước ổn định vị trí của mình.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
Công ty cổ phần Kinh Bắc có chức năng hoàn thành các nhiệm vụ mà công trình đã bàn giao.
Xây dựng dân dụng và công nghiệp kinh doanh nhà ở và vật liệu xây dựng, xây dựng giao thông vận tải đường bộ có quy mô vừa và nhỏ.
Từ ngày thành lập đến nay công ty đã trúng thầu nhiều công trình đảm bảo yêu cầu kĩ thuật , mỹ thuật , hoàn chỉnh đúng thời hạn đề ra, được chủ đầu tư đánh giá là những công trình đạt chất lượng cao, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật , tiến độ.
3.Những thành tích và chỉ tiêu kinh tế quan trọng:
3.1. Về cơ sở vật chất:
Bước đầu công ty đã tự đầu tư thuê và mua thiết bị phục vụ cho sản xuất gồm:
+ Máy trộn bê tông
+ Máy ép thuỷ lực
+ Máy đầm bàn
+ Máy đầm dùi
+ Máy lu rung
+ Máy phát điện
+ Máy xúc
+ Máy cắt bê tông
+ Máy cắt uốn sắt
+ Máy bơm các loại
+ Máy cày sới
3.2.Về công tác quản lý:
- Tiếp nhận cán bộ tập huấn, ổn định sắp xếp tổ chức
- Hoàn thiện hệ thống quản lý.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lập phương án khoán sản phẩm cho người sản xuất.
3.3. Kết quả sản xuất qua 3 năm gần nhất:
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
Năm2005
1
Tổng doanh thu
1000đ
10.600.000
18.060.000
25.000.000
2
Lợi nhuận
1000đ
78.000
118.000
150.000
3
Thuế và các khoảnNNSNN
1000đ
834.000
1.339.550
1.786.000
4
Tổng TSCĐ
1000đ
15.640.879
16.406.423
16.634.444
5
Tổng số công nhân
Người
282
297
325
6
Tổng quỹ lương
1000đ
2.172.422
2.019.600
2.208.000
7
Tiền lương bq 1
công nhân
1000đ/người
678
680
690
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy hoạt động của công ty tăng lên rõ rệt trong 3 năm( từ năm 2003- 2005). Tổng tài sản doanh thu của DN, thu nhập của người lao động tăng lên.
Điều đó thấy rõ sự nỗ lực hết mình của công ty trong 3 năm qua. Tuy nhiên để đạt kết quả như vậy là nhờ sự phấn đấu không ngừng của công nhân viên trong công ty, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh nhau rất ác liệt. Do vậy chất lượng giá cả , hoàn thiện công trình là yêu cầu giải quyết của các nhà sản xuất.
II. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sxkd của công ty cổ phần Kinh Bắc:
1. Đặc điểm tổ chức quản lý
1.1. Đặc điểm tổ chức quản lý:
Công ty cổ phần Kinh Bắc hoạt động dưới sự chỉ đạo của tổng giám đốc Nguyễn Văn Hoa.
Tổng số công nhân viên hoạt động thường xuyên tại công ty được phân loại rất hợp lý đáp ứng được nhu cầu sxkd cụ thể trong công ty gồm 325 người có:
Nam:146 người
Nữ: 179 người
1.2. Thu nhập của người lao động:
Công ty có số lượng lao động trên 300 người vì vậy để đáp ứng cho việc trả lương cho công nhân viên phải có tổng quỹ lương đến năm 2005 là 208.000.000đ . Tiền lương bình quân trả trong công ty là 690.000- 700000đ/người. Như vậy với tổng quỹ lương bình quân trong công ty phần nào cũng đáp ứng được đầy đủ việc tính trả cho công nhân viên ở đây.
1.3.Cơ cấu giám đốc và phòng ban, các bộ phận sản xuất kinh doanh:
- Đứng đầu là tổng giám đốc và phó tổng giám đốc: chỉ huy hoạt động sản xuất tại công ty và c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status