Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Xí nghiệp dịch vụ xăng dầu và cơ khí - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Xí nghiệp dịch vụ xăng dầu và cơ khí



 
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG. 3
I. CÔNG TÁC BÁN HÀNG: 3
1. Các cách bán hàng: 3
1.1. Bán buôn hàng hoá: 3
1.2. cách bán lẻ hàng hoá. 4
1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng. 4
2. Phương pháp xác định hàng hoá. 5
2.1. Các phương pháp tính trị giá mua của hàng xuất kho. 6
2.1.1. cách giá đơn vị bình quân. 6
2.2. Chi phí thu mua: 8
3. Kế toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp KKTX: 9
3.1. Tài khoản sử dụng: 9
3.2. Phương pháp kế toán: 10
4. Kế toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp KKĐK: 14
4.1. Tài khoản sử dụng: 14
4.2. Phương pháp hạch toán: 14
5. Kế toán chiết khấu, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán 15
5.1. Kế toán chiết khấu: 15
5.2. Kế toán hàng bán bị trả lại: 15
5.3. Kế toán giảm giá hàng bán: 16
II. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hàng hoá 17
1. Kế toán chi phí bán hàng 17
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 18
a. Nội dung chi phí: 18
b. Tài khoản 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp 18
c. Phương pháp hạch toán: 18
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá: 20
CHƯƠNG II: THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ XĂNG DẦU VÀ CƠ KHÍ. 23
I. Khái quát chung về đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp. 23
1. Lịch sử hình thành xí nghiệp: 23
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh: 24
2.1. Nhiệm vụ kinh doanh; 24
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp: 25
3. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ phận kinh doanh 27
4. Đặc điểm công tác kế toán: 28
II. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG. 29
1. Kế toán quá trình bán hàng. 29
1.1. Các cách bán hàng và thu tiền: 29
1.2. Hạch toán chi tiết quá trình tiêu thụ: 31
1.3. Kế toán tổng hợp: 32
a. Tài khoản sử dụng : 32
b. Trình tự hạch toán: 34
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp 38
2.1. Kế toán chi phí bán hàng: 38
a. Hạch toán chi tiết: 38
2.2. Kế toán xác định kết qủa tiêu thụ hàng hoá: 42
a. Tài khoản sử dụng: 42
b. Trình tự hạch toán: 43
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ XĂNG DẦU VÀ CƠ KHÍ . 45
1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI XÍ NGHIỆP 45
1.1. Ưu điểm: 45
1.2. Một số tồn tại trong công tác quản lý và công tác kế toán: 46
1.3. Phương hướng hoàn thiện: 48
KẾT LUẬN 51
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hư phương pháp KKTX, chỉ khác phần phản ánh giá vốn hàng bán. Đó là, cuối kỳ giá vốn hàng bán mới được xác định theo công thức:
= + -
Sau khi xác định được giá vốn hàng tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 611 (6112)
5. Kế toán chiết khấu, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
5.1. Kế toán chiết khấu:
Theo thông tư số 63/1999/TT-BTC ngày 07/6/1999, chiết khấu thanh toán là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do ngườimua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán và được ghi trên hoá đơn bán hàng hay hợp đồng kinh tế.
Chiết khấu bán hàng được hạch toán vào chi phí tài chính:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 131
5.2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
Theo thông tư trên, doanh thu hàng bán bị trả lại là giá tính theo giá thanh toán của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do doanh nghiệp vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại...
Tài khoản sử dụng để hạch toán là TK 531 có kết cấu và nội dung như sau;
Bên nợ: số tiền trả lại cho khách hàng (theo giá bán)
Bên có: kết chuyển trừ vào doanh thu
Tài khoản 531 cuối kỳ không có số dư
Phương pháp hạch toán:
- Khi trả lại tiền cho khách hàng
Nợ TK 531
Nợ TK 3331(33311)
Có TK 111, 112
- Nhập lại kho hàng hoá
Nợ TK 156
Có TK 632
- Cuối kỳ, kết chuyển trừ vào doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 632
- Cuối kỳ, kết chuyển trừ vào doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 531
5.3. Kế toán giảm giá hàng bán:
Theo thông tư trên, giảm giá hàng bán là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên giá bán đã thoả thuận do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, thời gian đã được quy định trong hợp đồng kinh tế hoăcvj giảm giá cho khách hàng do mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp với khối lượng lớn.
Các khoản giảm giá bao gồm: giảm giá, bớt giá, hồi khấu. Tài khoản sử dụng để hạch toán là TK 532 ,kết cấu và nội dung của TK 532 như sau:
Bên nợ: các khoản giảm giá giành cho khách hàng
Bên có: kết chuyển trừ vào doanh thu
Phương pháp hạch toán:
Thực hiện giảm giá thành cho người mua:
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131.
Cuối kỳ, kết chuyển vào doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 532
II. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hàng hoá
1. Kế toán chi phí bán hàng
a. Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí lưu thông phát sinh dưới hình thái tiền tệ để thực hiện các nghiệp vụ bán hàng hoá kinh doanh trong kỳ báo cáo. Xét về nội dung kinh tế, chi phí bán hàng bao các khoản chi phí liên quan đến giai đoạn bán hàng như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hoa hồng trả cho đại lý, chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng...
b. Tài khoản sử dụng:
*Tài khoản 641 - chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí bán hàng theo kỳ báo cáo và kỳ xác định kết quả. Nội dung và kết cấu của TK 641 như sau:
Bên nợ: tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên có: - các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng.
TK 641 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tài khoản cấp hai sau:
TK 6411 - chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412- chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413 - chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 - chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 - chi phí bảo hành
TK 6417 - chi phí dịch vụ thuê ngoài
TK 6418 - chi phí bán hàng khác
c. Phương pháp kế toán:
Kế toán hạch toán chi phí bán hàng theo nguyên tắc:
Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh
Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận trong kỳ. Chi phí bán hàng có thể được kết chuyển trực tiếp để xác định kết quả hay được tạm thời kết chuyển vào tài khoản 142 (1422- chi phí chờ kết chuyển ) trong trường hợp chi phí bán hàng phát sinh quá lớn mà doanh thu trong kỳ lại nhỏ hay chưa có. Số chi phí chờ kết chuyển sẽ được kết chuyển trừ vào thu nhập ở các kỳ sau kho có doanh thu.
Trình tự hạch toán chi phí bán hàng được thể hiện qua sơ đồ sau (sơ đồ2):
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
a. Nội dung chi phí:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là một loại chi phí thời kỳ đượctính đến khi hạch toán lợi nhuận thuần của kỳ báo cáo. Chi phi quản lý doanh nghiệp lf những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí như: chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác...
b. Tài khoản 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý của doanh nghiệp theo kỳ báo cáo và kỳ xác định kết quả. Nội dung và kết cấu của TK 642 như sau:
Bên nợ: tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản chi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tài khoản cấp hai sau:
TK 6421 - chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - chi phí vật liệu văn phòng
TK 6423 - chi phí công cụ, dụng cụ.
TK 6424 - chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí chi phí bảo hành
TK 6426 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng nợ phải thu khó đòi.
c. Phương pháp hạch toán:
Về cơ bản, chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán tương tự như chi phí bán hàng. Quá trình tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp cụ thể khái quát qua sơ đồ sau (sơ đồ 2)
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 111, 112, 331...
TK 334, 338
TK 641, 642
Chi phí tiền lương,BHXH,BHYT của nhân viên quản lý
Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng chi phí QLDN
TK 152, 153
Chi phí NVL, CCDC phục vụ bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển CPBH, CPQLDN vào kết quả kinh doanh
TK 214
TK 142
Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng bộ phận QLDN
Chờ kết chuyển
Kết chuyển vào kỳ sau
TK 111, 112, 331
Chi phí mua ngoài
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK 1331
TK 911
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá:
Kết quả kinh doanh thương mại là chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hoá. Kết quả này được thể hiện qua các chỉ tiêu "lãi" hay "lỗ" thông qua công thức sau:
= - - -
Hạch toán xác định kết quả trong thương mại thường được tiến hành theo định kỳ chế độ báo cáo kết quả (quý, năm) như các doanh nghiệp khác, để quản trị nội bộ có thể tính kết quả cho từng thời kỳ ngắn hơn và mỗi thương vụ lớn, đặc biệt là các thương vụ bán buôn hàng hoá.
Khi kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá phải căn cứ vào mứ c độ phát sinh chi phí, vào doanh thu và chi phí kinh doanh của doanh nghiệp sao cho bảo đảm nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và kết quả.
a. Tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 911 - xác định kết quả
Tài khoản này có kết cấu và nội dung như sau:
Bên nợ: - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết chuyển giá vốn hàng bán.
- Kết chuyển lãi
Bên có: - Kết chuyển doanh thu thuần
- Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư
b. Phương pháp hạch toán:
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản gi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status