Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May 10 - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May 10



 
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMTẠI CÔNG TY MAY 10
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA ĐƠN VỊ.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty May 10 .
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy.
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty May 10
2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty.
4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
4.1. Đặc điểm, quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của công ty May 10.
4.2. Sơ đổ quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm.
5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty may 10.
5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
5.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
5.3. Hình thức sổ kế toán tại công ty.
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
A. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT.
1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
2. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty may 10.
2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.2. Chi phí nhân công trực tiếp.
2.3. Chi phí sản xuất chung.
3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.
3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
3.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty.
3.1.2. Tài khoản sử dụng.
3.1.3. Tổ chức hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
3.2.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp.
3.2.2. Tài khoản sử dụng.
3.2.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng.
3.2.4. Tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
3.3.1. Nội dung chi phí sản xuất chung.
3.3.2. Tài khoản sử dụng.
3.3.3. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung.
3.3.3.1. Sổ sách và chứng từ sử dụng.
3.3.3.2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung.
3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang.
3.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất.
3.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang.
B. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY MAY 10.
1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành.
2. Trình tự và phương pháp tính giá thành.
2.1. Phương pháp tính giá thành.
2.2.1. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.2.2. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp.
2.2.3. Khoản mục chi phí thuê ngoài gia công.
2.2.4. Khoản mục chi phí sản xuất chung.
SM Man
PHẦN II: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1. Đánh giá chung về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty May 10.
2. Yêu cầu chủ yếu hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3. Giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty.
3.1. Hoàn thiện hạch toán chi phí nguyên vật liệu nhận gia công.
3.2. Hoàn thiện hạch toán công cụ, dụng cụ.
3.3. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất chung (Bảng phân bổ khấu hao).
3.4. Hoàn thiện việc hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất.
3.6. Hoàn thiện việc tính giá thành.
3.7. Hoàn thiện hệ thống sổ sách.
3.8. Xây dựng mô hình kế toán quản trị.
4. Phân tích giá thành theo khoản mục.
KẾT LUẬN
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


iết: Bảng kê phát sinh TK 622, bảng kê chi tiết phát sinh và các TK đối ứng.
Sổ tổng hợp: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Sổ cái TK 622.
3.2.4. Tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Hiện nay, Công ty May 10 đang thực hiện việc khoán quỹ lương trong toàn Công ty, định mức tiền lương được duyệt là 51% trên tổng doanh thu. Trong đó 80% dành cho sản xuất. Việc trả lương cho công nhân sản xuất Công ty thực hiện trả lương theo sản phẩm.
Hàng tháng, dựa trên khối lượng chi tiết sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn, tổ trưởng phản ánh kết quả lao động trong tổ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương sản phẩm và gửi lên bộ phận tính lương thuộc phòng tổ chức.
Với mỗi mã hàng hay mã sản phẩm mới đưa vào sản xuất phòng kỹ thuật tiến hành sản xuất thử và ấn định thời gian chuẩn, giây chuẩn cho từng công việc và chi tiết sản phẩm, từng bước công việc.
Căn cứ vào khối lượng chi tiết sản phẩm hoàn thành và số giây chuẩn đó bộ phận tính lương sẽ lập bảng thống kê chi tiết sản phẩm để quy đổi khối lượng công việc hoàn thành ra giây chuẩn.
Tại phòng tổ chức bộ phận tính lương căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán lương sản phẩm, tiến hành tính lương phải trả ở từng xí nghiệp và lập bảng danh sách chi tiết lương cho từng xí nghiệp.
Cách tính lương sản phẩm:
Tổng số giây chuẩn của chi tiết sản phẩm i hoàn thành
=
Số giây chuẩn của
Công nhân A
x
Đơn giá 1
giây chuẩn
Số giây chuẩn của công nhân A
=
Số giây chuẩn của
chi tiết sản phẩm i
x
Khối lượng chi tiết Spi do
Công nhân A sản xuất
Tiền lương sản phẩm thực tế cho cá nhân người lao động
=
S(
Thời gian hao phí cần thiết để hoàn thành bước công việc i, sản phẩm j đã quy chuẩn
x
Sản lượng
sản phẩm j người Công
Nhân làm được
) x
0,65
Hiện tại, Công ty May 10 đang áp dụng đơn giá là 0,65 (đ/giây).
Tại phòng Tài chính – Kế toán: Sau khi có danh sách chi tiết lương cho từng xí nghiệp do phòng tổ chức chuyển sang, kế toán vào bảng tổng hợp thanh toán lương. Trên cơ sở bảng tổng hợp thanh toán lương và các khoản phải trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) vào chi phí tương ứng, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (bảng số 5).
Tiền lương của nhân viên toàn Công ty được thanh toán làm hai kỳ trong một tháng. Khi thanh toán lương và bảo hiểm xã hội căn cứ vào các chứng từ như phiếu chi, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, phiếu báo ốmkế toán tiến hành ghi sổ liên quan.
Đối với các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) tại Công ty May 10, khoản tính theo lương được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ là BHXH: 15% lương cơ bản, BHYT: 2% lương cơ bản, KPCĐ: 2% lương thực tế. Toàn bộ khoản trích theo lương được thực hiện theo đúng chế độ.
Trên cơ sở bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng báo cáo sản phẩm nhập kho của kế toán tiêu thụ sản phẩm (bảng số 6).
Bảng số 6
BÁO CÁO SẢN PHẨM NHẬP KHO
Tháng 3 năm 2003
Hãng

Tổng số sản phẩm
Đơn giá (USD)
Ghi chú
XN May 1
SM Man
91101
14822
0,43
XN May 2
SM Man
91101
32075
0,43
XN May 3
SM Man
91101
60119
0,43
SM SMK
91102
49835
0,42
SM LiFung
91103
9493
0,41
Kế toán tiền lương sẽ lập bảng phân bổ tiền lương theo sản phẩm nhập kho (bảng số 7).
Số tiền lương của công nhân sản xuất và BHXH, BHYT, KPCĐ sẽ được phân bổ cho từng mã sản phẩm theo công thức:
Lương tính vào giá thành = å TLSP + BHXH, BHYT, KPCĐ.
Trong đó:
Tổng tiền lương SP = (Số lượng SP x Đơn giá x Tỷ giá thực tế) x 0,748
BHXH, BHYT, KPCĐ phân bổ cho
sản phẩm nhập kho
å BHXH Xí nghiệp
å Tiền lương
Sản phẩm
=
x
å TL sản phẩm tại XN
Ví dụ: Với sản phẩm SM LiFung Xí nghiệp 3 năm 2003
Số lượng thành phẩm nhập kho: 9.493 (áo).
Đơn giá gia công: 0,43 USD.
-> å Tiền lương sản phẩm SM LiFung = 9.493 x 0,41 x15406 x 0,748
= 42.231.509 (đ).
Sau đó, kế toán tiến hành phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng sản phẩm theo công thức:
BHXH Xí nghiệp 3: 73.785.640 (đ).
å Tiền lương sản phẩm ở Xí nghiệp 3: 256.785.400(đ).
å Tiền lương sản phẩm LiFung: 42.231.509 (đ).
Theo công thức trên tính được:
- > BHXH phân bổ cho SM LiFung = 12.134.954 (đ)
Tính tương tự cho các sản phẩm khác ta được BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng mã sản phẩm nhập kho
Lương tính vào giá thành SP sơ mi LiFung:
42.231.509 + (12.134.954 + 1.820.243 + 1.213.495) = 57.400.202 (đ).
Hạch toán chi tiết.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu xuất kho kế toán tiến hành vào bảng kê phát sinh TK 622 (sổ chi tiết TK 622), cuối tháng căn cứ vào bảng kê phát sinh TK 622 kế toán vào bảng kê chi tiết phát sinh và các TK đối ứng TK 622.
bảng số 8: BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÁT SINH VÀ CÁC TK ĐỐI ỨNG
TK 622
Tháng 3- 2003
Tài khoản đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
3341
2.988.692.145
3343
201.458.000
3382
49.213.197
3383
176.235.250
3384
24.196.145
154
3.439.794.737
Cộng
3.439.794.737
3.439.794.737
Nguồn tài liệu: Công ty May 10
Hạch toán tổng hợp.
Hàng ngày, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy sau đó tiến hành lập nhật ký chung, cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên nhật ký chung và lập sổ cái TK 621 của tháng để theo dõi. Tuy nhiên, sổ cái của Công ty May 10 một năm được in một lần cho nên sổ cái của tháng chỉ dùng để theo dõi.
Bảng số 9: SỔ CÁI TK 622
Từ 1-3-2003 đến 31-3-2003
DNNO:
DNCO:
TK Có
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng
3341
2.988.692.145
3343
201.458.000
3382
49.213.197
3383
176.235.250
3384
24.196.145
Cộng PS Nợ
3.439.794.737
Cộng PS Có
3.439.794.737
DƯ NỢ: Nguồn tài liệu: Công ty May 10
DƯ CÓ :
Khoản mục chi phí thuê ngoài gia công.
Chi phí thuê ngoài gia công là số tiền Công ty phải trả cho các đơn vị nhận gia công theo hợp đồng đã ký. Khoản chi phí này được tổng hợp trực tiếp từ các hợp đồng gia công, hợp đồng này đã ghi rõ đơn giá gia công của từng sản phẩm. Căn cứ vào khối lượng sản phẩm gia công hoàn thành nhập kho trong tháng kế toán tính được chi phí gia công sản phẩm đó theo công thức sau:
Chi phí thuê ngoài
Gia công sản phẩm i
=
Đơn giá gia công
sản phẩm i
x
Khối lượng sản phẩm i nhập kho
Ví dụ: Theo hợp đồng ký kết với Công ty May Thăng Long
Số lượng sản phẩm nhập kho tháng 3-2003 là: 32.536 (áo).
Đơn giá gia công một áo sơ mi LiFung là: 8960 (đ/áo).
Vậy chi phí thuê ngoài gia công sản phẩm LiFung là:
32.536 x 8960 = 291.522.560 (đ)
Cuối tháng, căn cứ vào sổ theo dõi chi phí thuê ngoài gia công đối với từng đơn vị nhận gia công, kế toán lập “Bảng tổng hợp chi phí thuê ngoài gia công” theo dõi từng sản phẩm.
Bảng số 10
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
THUÊ NGOÀI GIA CÔNG CÔNG TY MAY PHÙ ĐỔNG
Tháng 3-2003
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
Nhập kho
Đơn giá
(đ/áo)
Thành tiền
1
SM LiFung
32.536
8960
291.522.560
2
SM Sunk
3.897
8.520
33.049.080
3
SM Chemo
15.125
7.890
119.336.250
Tổng cộng
1.564.423.560
Nguồn tài liệu: Công ty May 10
Căn cứ vào “Bảng tổng hợp chi phí thuê ngoài gia công” kế toán tập hợp chi phí thuê ngoài gia công tiến hành vào thẳng tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm. Cụ thể, tháng 3-2003 căn cứ vào bảng số 8, kế toán ghi:
Nợ TK 154 : 1.564.423.560
Có TK 331: 1.564.423.560
3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
3.3.1. Nội dung chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ cho quản lý phân xưởng, xí nghiệp ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status