Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại sản xuất Quỳnh Anh - pdf 27

Download miễn phí Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại sản xuất Quỳnh Anh



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VÊ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH 1
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 1
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 3
1.2.1. Đặc điểm về quy trình kinh doanh và cách kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh. 3
1.2.2. Đặc điểm về sản phẩm của Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh. 4
1.2.4. Đặc điểm về thị trường, khách hàng của Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh. 7
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 9
1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 10
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 10
1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 11
1.4.2.1. Các chính sách kế toán chung của Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh 11
1.4.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh 14
1.4.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh 14
1.4.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh 15
1.4.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh 15
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH 17
2.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TIÊU THỤ VÀ QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH 17
2.1.1.Đặc điểm sản phẩm tiêu thụ tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 17
2.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 17
2.2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 19
2.2.1.Các cách bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 19
2.2.1.1. Các cách bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 19
2.2.1.2. Các hình thức thanh toán áp dụng tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh. 20
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng theo các cách tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 21
2.2.2.1. Kế toán bán hàng theo cách bán lẻ. 21
2.2.2.2. Kế toán bán hàng theo cách bán buôn. 30
2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 30
2.2.3.1. Kế toán Hàng bán bị trả lại. 31
2.3.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán. 32
2.2.3.3. Kế toán chiết khấu thương mại 33
2.2.4.Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 34
2.2.4.1.Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán. 34
2.2.4.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 36
2.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 43
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 43
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 44
2.3.3. Hạch toán Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh. 45
2.3.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 52
2.3.3.1. Kế toán doanh thu tài chính. 52
2.3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 52
2.3.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 53
2.3.4.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh. 53
2.3.4.1. Hạch toán kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh. 54
Chương 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 63
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 63
3.1.1. Những thành tựu đạt được của công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 64
3.1.2. Những mặt hạn chế của công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 65
3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 66
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 68
KẾT LUẬN 76
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


m 2009
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã ghi sổ cái
TK đối ứng
Số phát sinh
Tên
Số
Ngày
Nợ

A
B
C
D
E
G
H
1
2
05
PXK
01
05
Xuất kho bán hàng - HĐ0020913
111
968.182
05
PXK
01
05
Xuất kho bán hàng – HĐ0020913
511
968.182
05
PXK
01
05
Xuất kho bán hàng – HĐ0020913
111
96.818
05
PXK
01
05
Xuất kho bán hàng – HĐ0020913
333
96.818
Cộng chuyển sang trang sau
2.478.326
2.478.326
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đôc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM - Quỳnh Anh Mẫu số S03b – DN
Địa chỉ: 44, ngâch 26, ngõ Thái Thình II-Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 1 năm 2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Trang sổ Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ

A
B
C
D
E
G
1
2
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng
-
-
5
01
5
Xuất kho bán hàng – HĐ0020913
01
111
968.182
5
02
5
Xuất kho bán hàng – HĐ 0020914
01
111
467.273
10
Xuất kho bán hàng – HĐ 0020915
03
111
2.3453545
10
Xuất kho bán hàng – HĐ 0020916
03
131
4.698.445
31
PKT
31
Kết chuyển doanh thu thuần sang TK “Xác định kết quả kinh doanh”
911
175.325.126
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng
175.325.126
-
175.325.126
-
- Sổ này có trang, đánh số thứ từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở số
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.2.2.2. Kế toán bán hàng theo cách bán buôn.
Công ty chỉ sử dụng hình thức bán buôn này cho những khách hàng mua với khối lượng lớn. Giá bán của hàng hóa theo hình thức này thường thấp hơn so với bán lẻ. Do khối lượng hàng bán lớn nên khoản tiền thanh toán cũng lớn nên tiền hàng thường không được trả ngay mà trả sau.
Hình thức bán buôn này thường được sử dụng ở những khách hàng là các đơn vị, tổ chức thông qua các hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên. Ban đầu khi các tổ chức đơn vị muốn mua hàng của Công ty thì có thể gửi các đơn đặt hàng hay liên hệ trực tiếp với phòng kinh doanh. Sau khi xem xét các đơn đặt hàng hay các yêu cầu đặt hàng trực tiếp của khách hàng phòng kinh doanh sẽ xem xét để tiến tới ký kết các hợp đồng kinh tế. Đối với các khách hàng quen thuộc thì có thể không cần tới ký kết các hợp đồng kinh tế, mà chỉ cần dựa vào các đơn đặt hàng hay khách hàng đặt hàng qua điện thoại, thì Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh cũng có thể cung cấp hàng cho khách.
Sau khi nhận các đơn đặt hàng hai bên sẽ tiến hành ký kết các hợp đồng kinh tế (nếu cần).
Đến ngày giao hàng, Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh giao hàng kèm theo Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT (Liên 2) cho phía đối tác. Và khi được đối tác chấp nhận thanh toán thì kế toán sẽ căn cứ vào Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT (Liên 3) để nhập thông tin vào máy. Máy tính sẽ tự động vào sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 131, 511, Sổ Cái TK 511, 131.
Trong tháng 1/2009 tại Công ty TNHH TM- SX Quỳnh Anh không phát sinh đơn đặt hàng nào nên không thể minh họa được.
2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh.
Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, không phải lúc nào quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng được diễn ra thuận lợi. Quá trình tiêu thụ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của Công ty. Có rất nhiều những nguyên nhân làm ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của Công ty. Chẳng hạn, khi hàng hóa đã xuất bán nhưng do hàng hóa mà Công ty cung cấp không đúng quy cách, phẩm chất, số lượng như yêu cầu của khách hàng sẽ bị khách hàng trả lại hay Công ty phải chấp nhận giảm giá hàng bán theo yêu cầu của khách hàng. Khi Công ty bị trả lại hàng hay phải giảm giá hàng bán thì sẽ làm cho doanh thu của Công ty bị giảm xuống.
Mặt khác, để có thể thực hiện doanh theo kế hoặch đã đặt ra Công ty còn áp dụng hình thức chiết khấu thương mại. Có nghĩa là giảm khoản phải trả theo một tỷ lệ nhất định cho những khách hàng mua với số lượng lớn trong khung thời gian và số lượng quy định của Công ty. Chiết khấu thương mại là con dao hai lưỡi, tuy có thể giúp cho Công ty tăng doanh thu nhưng cũng làm giảm trực tiếp doanh thu của Công ty.
Ngoài ra còn có các khoản thuế: Thuế tiêu thu đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp và các khoản thuế không hoàn lại cũng làm giảm trực tiếp doanh thu trong Công ty.
Trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh, các khoản giảm trừ trực tiếp doanh thu chủ yếu là do: Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại.
2.2.3.1. Kế toán Hàng bán bị trả lại.
Hàng bán bị trả lại là trường hợp khối lượng hàng hoá đã bán nhưng bị khách hàng trả lại vf từ chối thanh toán hay đòi lại tiền đã thanh toán. Nguyên nhân thường là do khối lượng hàng hóa mà Công ty giao cho khách hàng không đúng theo hợp đồng hay do chất lượng kém. Trường hợp này ít xảy ra nhất trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh.
Khi hàng hóa của Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh cung cấp không đẩm bảo về chất lượng, sai quy cách, bên khách hàng sẽ lập biên bản kiểm tra chất lượng hàng hóa và gửi đơn đề nghị được trả lại số hàng hóa đó. Được sự đồng ý của Giám đốc, thủ kho sẽ nhập lại số hàng hóa bị trả lại này. Đồng thời khách hàng sẽ trả lại hóa đơn GTGT (Liên 2), Phiếu xuất kho và Phiếu thu (nếu khách hàng đã trả bằng tiền mặt). Trong trường hợp khách hàng đã trả bằng tiền mặt, kế toán sẽ viết Phiếu chi để trả lại tiền mặt cho khách hàng căn cứ vào lượng hàng nhập lại và đơn giá ghi trên hóa đơn. Nếu khách hàng chưa thanh toán thì kế toán trừ vào khoản phải thu của khách hàng.
Căn cứ vào các chứng từ bên khách hàng trả lại, căn cứ vào Phiếu chi, Phiếu nhập kho, kế toán nhập thông tin vào máy. Các thông tin này sẽ được vào Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”, Sổ chi tiết hàng hoá, Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại, Sổ chi tiết khách hàng.
Trong tháng 1 năm 2009, Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh không có phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại nên không thể minh họa được.
2.3.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán.
Giảm giá hàng bán là trường hợp khách hàng yều cầu giảm giá cho khối lượng hàng mà Công ty cung cấp. Nguyên nhân thường là do hàng mà Công ty cung cấp kém chất lượng. Trường hợp này cũng ít xảy ra trong Công ty.
Khi khách hàng mua hàng hóa của Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh về và phát hiện hàng hóa kém chất lượng. bên khách hàng sẽ lập biên bản kiểm tra chất lượng hàng hóa và gửi đơn đề nghị giảm giá cho số hàng hóa đó. Được sự đồng ý của Giám đốc, kế toán trưởng, kế toán viên sẽ yêu cầu bên khách hàng trả lại Hóa đơn GTGT (Liên 2) và viết Hóa đơn mới. Trong trường hợp khách hàng đã trả bằng tiền mặt, kế toán sẽ viết Phiếu chi để trả lại tiền mặt cho khách hàng căn cứ vào lượng hàng và tỷ lệ giảm giá. Nếu khách hàng chưa thanh toán thì kế toán trừ vào khoản phải thu của khách hàng.
Căn cứ vào các chứng từ bên khách hàng trả lại, căn cứ vào Phiếu chi, Phiếu nhập kho, kế toán nhập thông tin vào máy. Các thông tin này sẽ được vào Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 532 “ Giảm giá hàng b...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status