Uỷ thác vốn đầu tư của công ty tài chính - pdf 27

Download miễn phí Đồ án Uỷ thác vốn đầu tư của công ty tài chính



LỜI NÓI ĐẦU 2
 
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3
CHƯƠNG I. TẦM QUAN TRỌNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 3
 
CHƯƠNG II. NHÌN CHUNG VỀ MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 5
1. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý 5
2. Cơ sở dữ liệu: 9
 
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ VISUALBASIC VÀ SQLSERVER 1
CHƯƠNG I. NGÔN NGỮ VISUAL BASIC 1
1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Visual Basic: 1
2. Công nghệ Activex: 1
3. Thư viện ADO(ActiveX Data Object) và cấu trúc OLE DB/ADO 1
CHƯƠNG II. NGÔN NGỮ SQL SERVER
1. Giới thiệu: 1
2. Lệnh SQL:
3. Mệnh đề SQL:
4. Những toán hạng SQL:
5. Hàm tổng hợp
 
PHẦN III: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
CHƯƠNG I. YÊU CẦU CỦA NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VỐN CÁ NHÂN
1. Cách quản lý nghiệp vụ quản lý vốn hiện tại:
2. Quy trình nghiệp vụ tại công ty tài chính dầu khí (PVFC)
3. Một số khái niệm trong hợp đồng uỷ thác quản lý vốn:
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
1. Mô hình nghiệp vụ:
2. Mô hình chức năng
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Sơ đồ quan hệ thực thể Diagrams
2. Thiết kế bảng
 
PHẦN IV: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
CHƯƠNG I: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH.
CHƯƠNG II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Kỳ rút lãi
2. Khách hàng gửi tiền uỷ thác
3. Lập hợp đồng uỷ thác đầu tư
4. Sau khi lập hợp đồng khách hàng sẽ phảI nộp tiền hợp đồng:
5.Thông tin về tính lãI cho khách hàng
6. Chi lãi hợp đồng:
7. Chi tiền hợp đồng
8. Loại Kì hạn:
9. Loại giao dịch
10. sản phẩm uỷ thác.
11. Loại Tiền:
 
PHẦN V: CÁC MẪU HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO
I. MẪU HỢP ĐỒNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ CÓ CHỈ ĐỊNH-CBCNV
II. MẪU HỢP ĐỒNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ CHIA SẺ RỦI RO- CBCNV
PHẦN VII: TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hạng so sánh được dùng để so sánh tương đối giá trị hai biểu thức để xác định những hoạt động nào sẽ được thực hiện. Ví dụ:
SELECT * FROM Publishers WHERE PubID = 5;
Những toán tử so sánh bao gồm:
< Less than
<= Less than or equal to
> Greater than
>= Greater than or equal to
= Equal to
Not equal to
5. Hàm tổng hợp
Hàm tổng hợp (hàm nhóm) được dùng trong phạm vi của mệnh đề SELECT trên một nhóm bản ghi để trả lại một giá trị. Ví dụ, hàm AVG có thể trả lại giá trị trung bình của tất cả các giá trị trong một trường cụ thể. Bảng sau liệt kê danh sách các hàm tổng hợp.
AVG Trả lại giá trị trung bình trong một trường.
COUNT Trả lại số bản ghi được chọn.
SUM Hàm tính tổng các giá trị trong một trường cụ thể.
MAX Hàm trả về giá trị cực đại của trường đó.
MIN Hàm trả về giá trị cực tiểu của trường đó.
PHẦN III: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
CHƯƠNG I. YÊU CẦU CỦA NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VỐN CÁ NHÂN
1. Cách quản lý nghiệp vụ quản lý vốn hiện tại:
Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của Công ty TàI chính là Huy động vốn. Việc huy động vốn từ cá nhân là hiệu quả nhất với lãI suất hợp lý và chính vì vậy các nghiệp vụ Huy động vốn từ cá nhân hiện nay bao gồm:
Huy động tiết kiệm;
ủy thác quản lý vốn cá nhân;
ủy thác quản lý vốn đầu tư;
Đối với huy động tiết kiệm nghiệp vụ được quản lý tương tự như các Ngân hàng TMCP khác nhưng nguồn huy động tại Công ty Dầu khí chỉ được huy động từ các cán bộ nhân viên thuộc ngành Dầu khí.
Nghiệp vụ ủy thác vốn cá nhân là nhận tiền của các nhân ủy thác cho Công ty Tài chính để thực hiện một số mục đích kinh doanh. Số tiền ủy thác vốn cá nhân được tính lãi tương đương với lãi suất tiết kiệm.
Đặc biệt ủy thác quản lý vốn đầu tư Tại công ty Dầu khí là số tiền công ty tài chính Dầu khí nhận từ các cá nhân, sau đó đầu tư dự án. Lợi nhuận mang lại từ dự án sẽ được chia cho các cá nhân ủy thác sau khi Công ty đã trừ chi phí quản lý. Mỗi dự án đầu tư đều có những quyền lợi khác nhau và có những hình thức ký hợp đồng khác nhau:
Dự án mà các nhân luôn luôn được lợi nhuận và hoàn toàn bảo toàn vốn (Hợp đồng có chỉ định): Những dự án này lợi nhuận chi cho cá nhân là rất thấp bởi lý do Công ty tài chính chịu hoàn toàn rủi ro từ dự án mang lạil
Dự án mà cá nhân cùng chia sẻ rủi ro với Công ty Tài chính (Hợp đồng cùng chia sẻ rủi ro): Dự án này lợi nhuận cao hơn do cá nhân cùng chia sẻ rủi ro từ phía dự án;
Để đảm bảo quyền lợi cho 2 bên, số tiền ủy thác được quy đổi ra USD tại thời điểm đầu tư. Lợi nhuận cũng được tính ra USD và khi chi trả lợi nhuận cho khách hàng được quy đổi ra VND áp dụng tỷ giá hiện tại.
Khi dự án kết thúc, Công ty tài chính sẽ hoàn tất lợi nhuận còn lại cùng với số tiền mà các cá nhân đã ủy thác cho Công ty. Số tiền này được quy đổi ra hoàn toàn VND với tỷ giá hiện hành.
2. Quy trình nghiệp vụ tại công ty tài chính dầu khí (PVFC)
Sau khi có dự án đầu tư, Công ty Tài chính dầu khí tiến hành việc thông báo tới cá nhân bằng những tờ rơi với nội dung ngắn gọn. Khi cá nhân đến giao dịch tại Công ty Tài chính sẽ tuân theo các quy trình cụ thể sau:
Ký hợp đồng ủy thác: Nội dung hợp đồng ủy thác đã được máy tính nạp sẵn và tự động cấp mã số khi nhập thông tin. Trong hợp đồng ký kết với khách hàng đã quy định số tiền ủy thác quy đổi ra USD và đặc biệt phân loại hợp đồng. Hợp đồng được in ra 4 bản, Công ty Tài chính ký tên đóng và gửi cho khách hàng 2 bản.
Sau thời hạn quy định trong hợp đồng (15 ngày), Công ty tài chính sẽ in ra thông báo yều cầu chuyển tiền để gửi khách hàng. Trong thông báo quy định số tiền có thể chuyển về ngân hàng hay nộp bằng tiền mặt tại Công ty Dầu khí.
Khách hàng nộp tiền mặt tại Công ty: Công ty sẽ nhập giao dịch bằng phần mềm, ghi ngày hiệu lực bắt đầu tính lợi nhuận sau này. Công ty hạch toán kế toán và in phiếu thu lưu và gửi khách hàng 1 liên.
Khách hàng nộp tiền vào tài khoản Công ty tại Ngân hàng: Nếu khách hàng nộp tiền vào Ngân hàng (ví dụ Ngân hàng ngoại thương – VCB), sau 1 đến 2 ngày Công ty sẽ nhận được thông báo từ Ngân hàng (sổ phụ tài khoản), căn cứ thông báo, ngày hiệu lực, Công ty sẽ tiến hành nhập giao dịch có ngày hiệu lực tương đương khi khách hàng nộp tiền vào tài khoản. Công ty tiến hành hạch toán kế toán.
Cuối năm khi các dự án quyết toán xong (thông thường vào quý 1 năm sau), dự án sẽ thông báo lợi nhuận từ dự án cho công ty và chuyển lợi nhuận về Công ty. Công ty sẽ tiến hành tính lợi nhuận, tính phí quản lí và in phần còn lại cho khách hàng bằng những thông báo gọi là thông báo tính lợi nhuận.
Khách hàng nhận được thông báo sẽ đến Công ty lĩnh lợi nhuận. Số tiền lợi nhuận được quy đổi ra VND áp dụng tỷ giá hiện hành. Công ty đồng thời hạch toán kế toán và làm các thủ tục chi cho khách hàng.
Trong trường hợp có những thay đổi hợp đồng, Công ty sẽ sửa một số nội dung của hợp đồng trong máy tính và in ra bằng phụ lục tiếp theo để gửi cho khách hàng.
Cuối kỳ dự án, Công ty thông báo cho khách hàng số tiền gốc và lợi nhuận còn lại để khách hàng đến Công ty làm thủ tục quyết toán.
3. Một số khái niệm trong hợp đồng uỷ thác quản lý vốn:
- Các lợi ích vật chất: là quyền lợi liên quan đến hoạt động đầu tư bao gồm quyền lợi được nhận cổ phiếu và các quyền lợi khác phát sinh trong quá trình uỷ thác không tính đến lợi nhuận thực tế được chia hàng năm.
- Phí uỷ thác: là khoản tiền mà công ty tài chính được hưởng từ việc thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư.
- Tỷ suất lợi nhuận thực tế (tính theo năm): là tỷ lệ % giữa lợi nhuận thực tế (sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) do hoạt động đầu tư mang lại trên số tiền uỷ thác đầu tư.
- Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng (được tính theo năm): là tỷ lệ phần trăm mà khách hàng và công ty tài chính cùng thống nhất và kỳ vọng thu được khi uỷ thác đầu tư
- Thời hạn uỷ thác: là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng chuyển số tiền uỷ thác đầu tiên đến khi công ty tài chính thanh toán hết gốc, lãi của hoạt động đầu tư.
- Vốn uỷ thác: là khoản tiền khách hàng uỷ thác cho công ty tài chính thực hiện dịch vụ uỷ thác theo các thoả thuận tại hợp đồng
- Thông báo chuyển vốn uỷ thác: là văn bản của công ty tài chính gửi cho khách hàng để chuyển vốn uỷ thác theo hợp đồng
4. Phạm vi đề tài:
Do thời gian không cho phép và do hạn chế của nghiệp vụ, đề tài này chỉ phổ cập một số nghiệp vụ chính của loại hình quản lý vốn cá nhân
+ Định nghĩa kỳ tính lãi
+ Lập hợp đồng uỷ thác đầu tư khi khách hàng đến giao dịch
+ Cho phép khách hàng nộp tiền uỷ thác làm nhiều lần
+ Tính Lãi cho khách hàng
+ Treo lãi hồ sơ chờ khách hàng đến rút lãi
+ Nhập lãi vào gốc
+ Rút gốc theo kỳ hạn
+ Các báo cáo sao kê
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
1. Mô hình nghiệp vụ:
Lập hợp đồng
Khách Hàng
Công ty
Tính lãi
Rút Lãi, Chi Tiền
Rút Gốc, Chi Tiền Mặttiền Mặt
Lập Hợp Đồng
Tính Lãi
Bậc Thang
Giao Dịch
Báo Cáo
Công ty
2. Mô hình chức năng
Menu “Hệ thống”
Hệ Thống
Kết Nối
T...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status