Một số giải pháp cơ bản nhằm thực hiện kế hoạch kinh doanh ở Công ty Vận tải và Đại lý vận tải - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp cơ bản nhằm thực hiện kế hoạch kinh doanh ở Công ty Vận tải và Đại lý vận tải



Lời mở đầu 1
Chương I
Vai trò của kế hoạch kinh doanh trong hoạt động ở các doanh nghiệp 3
I. Kế hoạch kinh doanh và ý nghĩa của nó đối với hoạt động của doanh nghiệp 3
1. Sự cần thiết của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. 3
2. Thực chất của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường 4
3. Ý nghĩa của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. 5
II. Các loại kế hoạch kinh doanh và mối quan hệ giữa kế hoạch kinh doanh với các kế hoạch khác của doanh nghiệp. 6
1. Các loại kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. 6
1.1 Căn cứ vào tiêu thức thời gian. 1.2 Căn cứ vào mối quan hệ gắn bó giữa các loại hoạt động kế hoạch hoá trong phạm vi doanh nghiệp
2. Mối quan hệ giữa kế hoạch kinh doanh và các kế hoạch khác của doanh nghiệp. 8
III. Kế hoạch kinh doanh trong ngành vận tải. 8
1. Đặc điểm của ngành vận tải. 8
2. Nội dung của kế hoạch kinh doanh trong ngành vận tải. 9
2.1 Kế hoạch khách hàng ( kế hoạch nguồn hàng)
2.2 Kế hoạch sử dụng năng lực sản xuất
2.3 Kế hoạch kết quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh
Chương II
Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty vận tải và đại lý vận tải thời kỳ 1997-2000
I. Tổng quan về công ty vận tải và đại lý vận tải 14
1. Quá trình hình thành và phát triển. 14
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty 15
3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và bộ máy tổ chức của công ty 16
3.1 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh
3.2 Bộ máy tổ chức và chức năng của các bộ phận
4.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty vận tải và đạilý vận tải 20
4.1 Về sản xuất vận tải ô tô
4.2 Về sản xuất đại lý vận tải
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


các hợp đồng đại lý tại khu vực miền Trung, giúp lãnh đạo công ty khai thác các nguồn hàng tại khu vực.
+ Trạm thay mặt tại TP Vinh: bộ phận giao nhận, đội xe vận tải. Chủ yếu tổ chức giao nhận hàng hoá và vận chuyển hàng tại kế hoạchu vực TP Vinh.
+Trạm thay mặt tại cửa khẩu Tân thanh – Lạng Sơn: Khu kho đông lạnh, kiốt giới thiệu sản phẩm, bộ phận giao nhận hàng hoá và vận chuyển hàng hoá tại khu vực cửa khẩu với Trung Quốc.
Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của công ty:
(trang bên)
Giám đốc công ty
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng HCTC
Phòng
KD
Phòng KTTV
Phòng
KH
Trung tâm VT
CN TP HCM
Trạm ĐN
CH bán xe Suzuki
Trạm bảo hành xe Suzuki
Đại diện tại Vinh
Các tổ giao nhận
Xưởng sửa chữa
Các đội xe
Tổ giao nhận
Đại lý bán Shell
Trạm LS
4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Vận tải và Đại lý vận tải .
Công ty tổ chức sản xuất kinh doanh theo chiến lược đa dạng hoá lĩnh vực kinh doanh với mục đích tạo đủ công việc làm cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, trong đó kinh doanh vận tải ô tô và đại lý vận tải là hai mặt hoạt động chính của công ty.
4.1 Về sản xuất vận tải ô tô:
Kinh doanh vận tải ô tô là nhiệm vụ chính của công ty từ ngày đầu thành lập. Trong thời gian từ năm 1990 trở về trước hoạt động vận tải ô tô của công ty đựơc tổ chức theo hình thức bao cấp, tập trung, thực hiện các chỉ tiêu vận chuyển theo kế hoạch điều động. Từ năm 1990 cùng với việc xoá bỏ chế độ bao cấp, chuyển sang chế độ tự hạch toán kinh doanh, để phát huy tính tự chủ trong khai thác kinh doanh, công ty đã triển khai thực hiện phương án khoán nộp doanh thu cho lái xe, các phòng chức năng quản lý, theo dõi và hỗ trợ khai thác chân hàng vận chuyển cho xe hoạt động. Thời gian đầu việc thực hiện theo cách khoán phương tiện thực hiện khá tốt, nhưng sau đã bộc lộ một số nhược điểm:
- Với đặc thù của vận tải ô tô là phân tán, rộng khắp nên việc quản lý phương tiện hoạt động theo cách tập trung tỏ ra kém hiệu quả, bộ phận quản lý không theo dõi được hoạt động của nhiều phương tiện, tình trạng nợ khoán phát sinh.
- ý thức bảo quản, khai thác phương tiện của nhiều lái xe kém, dẫn đến tình trạng phương tiện bị khai thác triệt để, nhưng không được đầu tư đúng mức, nhiều xe bị xuống cấp nghiêm trọng, gây thiệt hại lớn đến tài sản của công ty.
Nhận thức được các vấn đề nêu trên, từ năm 1994 công ty đã tổ chức lại hoạt động vận tải ô tô dưới nhiều hình thức khác nhau:
Khoán doanh thu đối với những lái xe thực hiện tốt phương án giao khoán phương tiện.
Khoán tận thu đối với các phương tiện xuống cấp, cũ.
Chuyển nhượng phương tiện cho lái xe cùng khai thác theo hình thức góp vốn.
Sửa chữa, đầu tư mới phương tiện để tổ chức đội xe điều động, quản lý tập trung, khai thác vận chuyển tuyến đường ngắn, đường trung theo các hợp đồng của công ty và hỗ trợ cho sản xuất đại lý vận tải. Hiện nay công ty có đội xe điều động ở hai đầu Bắc, Nam với tổng số 21 đầu xe các loại.
Tuy nhiên hiện nay trong hoạt động vận tải ô tô vẫn còn bộc lộ một số khó khăn yếu kém sau đây:
Việc quản lý phương tiện còn chưa chặt chẽ, thiếu khả năng nhanh, nhạy.
Việc khai thác phương tiện kém hiệu quả do chưa khai thác được các nguồn hàng vận chuyển hai chiều.
Các chi phí quản lý và các chi phí khác còn cao.
Năng lực phương tiện còn hạn chế trong việc tổ chức thực hiện các hợp đồng vận tải và đại lý vận tải.
4.2 Về sản xuất đại lý vận tải
Công ty tổ chức hoạt động sản xuất đại lý vận tải dưới hai hình thức chính là “đại lý vận tải ô tô” và “ đại lý vận tải và giao nhận toàn phần từ kho tới kho”. Đây là hoạt động trọng điểm của công ty trong những năm vừa qua, sản xuất đại lý vận tải đã đạt gần 80% doanh thu và 85% lợi nhuận của công ty. Công ty đã ký được các hợp đồng đại lý vận tải và đại lý vận tải giao nhận liên tục trong nhiều năm với một số đơn vị chủ hàng lớn, tạo được nguồn hàng vận chuyển ổn định là tiền đề quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch của công ty. Ngoài các nguồn hàng lớn, ổn định công ty còn tích cực khai thác các nguồn hàng nhỏ, lẻ để bổ xung cho các biến động của các nguồn hàng lớn. Sản xuất đại lý vận tải của công ty có các đặc điểm chính là:
Phụ thuộc vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ của các đơn vị chủ hàng.
Trong tổ chức sản xuất, thực hiện phải sử dụng chủ yếu các phương tiện công cộng như các phương tiện đường sắt, đường biển ... nên còn bị động, đôi khi còn chưa đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng trong thời kỳ cao điểm, làm giảm khả năng cạnh tranh.
Ngoài hai hình thức chính trong sản xuất đại lý vận tải công ty còn tích cực khai thác, tổ chức các hình thức đại lý vận tải khác như: đại lý vận tải trung chuyển, đại lý giao nhận hàng hoá vận tải . . .
4.3 Về kinh doanh tổng hợp
Công ty đã tích cực tổ chức kinh doanh dưới nhiều hình thức khác nhau như: khai thác kho bãi hiện có, tổ chức đại lý bán hàng và bảo hành xe ô tô SUZUKI, đại lý bán dầu Shell, sản xuất đồ gỗ gia dụng, đóng kệ, giá để hàng . . . Tuy nhiên trong công tác kinh doanh tổng hợp công ty chưa xây dựng được bộ máy hoạt động phù hợp, nhạy bén với thị trường nên chủ yếu mới chỉ làm đại lý bán hàng là chính.
4.4 Về kinh doanh xuất nhập khẩu:
Trong lĩnh vực này đến năm 1998 công ty mới thành lập. nhưng do chưa có kinh nghiệm, quan hệ còn nhiều hạn chế trong kinh doanh nên kế hoạch và hiệu quả kinh doanh thấp. Công ty đã cố gắng tìm thị trường nhưng vẫn còn gặp nhiều khó khăn.
II. Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty Vận tải và Đại lý vận tải thời kỳ 1997-2000.
Là đơn vị kinh tế hạch toán kinh doanh độc lập, công ty phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Với những chức năng nhiệm vụ được giao, trên tinh thần duy trì hoạt động sản xuất, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên, hoàn thành các nghĩa vụ với nhà nước công ty đã tích cực, chủ động khai thác các nguồn hàng, phát huy những lợi thế, khắc phục các khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
1. Nội dung kế hoạch kinh doanh của công ty vận tải và đại lý vận tải thời kỳ 1997-2000.
Các chỉ tiêu kế hoạch:
STT
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
1997
1998
1999
2000
1
K/L hàng hoá vận chuyển ô tô
Tấn
45.ooo
41.000
62.000
35.000
2
K/L hàng hoá luân chuyển ô tô
Nghìn tấnkm
14 ooo
12.000
9.500
5.000
3
Khối lượng hàng hoá đại lý
Nghìn tấn
200
236
240
230
4
Tổng doanh thu
Triệu đ
54.000
59.000
62.500
54.000
4.1
Doanh thu vận tải ô tô
Triệu đ
3.800
3.500
3.500
1.600
4.2
Doanh thu đại lý vận tải
Triệu đ
48.200
51.800
53.000
49.400
4.3
Doanh thu kinh doanh tổng hợp
Triệu đ
2.000
3.700
6.000
3.000
5
Hoa hồng đại lý vận tải
Triệu đ
3.000
3.800
3.000
2.500
6
Tổng chi phí
Triệu đ
53.250
58.100
61.800
51.000
7
Lợi nhuận
Triệu đ
750
900
700
300
8
Nộp ngân sách
Triệu đ
1.200
1.240
1.200
1.000
9
Tổng số lao động
Người
145
152
158
115
10
Thu nhập bình quân tháng
Nghìn đ
850
1....
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status