Thực trạng về công tác điều hành sản xuất tác nghịêp tại công ty cổ phần An Phú - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Thực trạng về công tác điều hành sản xuất tác nghịêp tại công ty cổ phần An Phú



 
Chương I
 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT TÁC NGHIỆP .
I. Các khái niệm , bản chất và đặc trưng 2
1. Khái niệm sản xuất 2
2. Điều hành và công tác điều hành sản xuất tác nghiệp 3
3. Vai trò và mối quan hệ của chức năng sản xuất với các chức năng quản trị chính khác 5
4. Hiệu quả của công tác điều hành sản xuất tác nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến nó 6
4.1. Hiệu quả và tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp 6
4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác điều hành sản xuất tác nghiệp 7
II. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp 9
1. Chỉ tiêu đánh giá chung 9
1.1. Doanh thu 9
1.2. Chi phí 9
1.3. Lợi nhuận 9
2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ 10
3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSLĐ 10
4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng LĐ 11
5. Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính 11
III. Phương pháp so sánh 11
1. Phương pháp so sánh tuyệt đối 11
2. Phương pháp so sánh tương đối 11
3. Phương pháp so sánh bằng số bình quân 11
 
Chương II
Thực trạng về công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty CP An Phú
 
I. Khái quát về sự hình thành và phát triển của công ty CP An Phú 13
1. Quá trình hình thành , chức năng , nhiệm vụ của công ty CP An Phú 13
1.1 Quá trình hình thành của công ty CP An Phú 13
1.2 Chức năng m nhiệm vụ của công ty CP An Phú 13
2. Cơ cấu tổ chức quản lí và điều hành của công ty CP An Phú 14
III . Thực trạng về hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty CP An Phú 15
1. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chung 15
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào 16
2.1. Hiệu quả sử dụng TSCĐ 16
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 18
2.3. Hiệu quả sử dụng lao động 19
2.4. Tình hình tài chính của công ty 19
3. Đánh giá thực trạng công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty CP An Phú 20
4 Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong giai đoạn tiếp theo 21
5 Phương hướng và mục tiêu phát triển của công ty trong giai đoạn tiếp theo 22
 
Chương III
Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp tại công ty CP An Phú
 
1. Về phía công ty 24
1.1. Về cơ cấu tổ chức và công tác nhân sự 24
1.2. Huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 25
1.3 Về công tác Marketing 25
1.4. Về hoạt động cung ứng 26
2. Về phía Nhà nước 26
 
 
 Kết luận 28
 
 
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n trị phải cố gắng có được nguồn cung ứng ổn định . Nừu nhà cung ứng ảnh hưởng đến đầu vào thì khách hàng ảnh hưởng đến đầu ra của doanh nghiệp . Không cõ khách hàng thì các doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của mình . Tìm hiều kỹ lưỡng và đáp ứng đầy đủ nhu cầu và sở thích , thị hiếu của khách hàng mục tiêu sẽ là sự sống còn cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp nói chung và hệ thống quản trị nói riêng .
Trong nền kinh tế thị trường không một nhà quản trị nào có thể coi thường đối thủ cạnh tranh . Đối thủ cạnh tranh thường có những dạng sau nhóm đối thủ cạnh tranh trực tiếp ; nhóm đối thủ cạnh tranh gián tiếp ; đối thủ cạnh tranh trước mắt ; đối thủ cạnh tranh lâu dài ... Nghiên cứu kỹ lưỡng và vạch ra các đối sách cạnh tranh phù hợp luôn là một đòi hỏi khách quan cho các hoạt động quản trị ở mọi doanh nghiệp .
Trong các hoạt động về điều hành sản xuất các doanh nghiệp không thể không có quan hệ với các nhà môi giới , trung gian . Họ thường là những công ty hỗ trợ cho công ty về mặt chuyên chở , vận chuyển , tuyển chọn nhân sự , giúp đỡ về mặt kỹ thuật , tài chính , tiêu thụ và phổ biến hàng hóa của công ty trong giới khách hàng . Trong quá trình lựa chọn các nhà môi giới chung gian doanh nghiệp phải hết sức thận trọng và phải xây dựng quan hệ hợp tác tốt đẹp với họ .
Trong thành phần của môi trường quản trị vi mô còn có nhiều giới có quan hệ trực tiếp khác nhau với doanh nghiệp . Các nhà quản trị cần và có thể xây dựng kế hoạch hoạt động thích hợp cho 7 giới có quan hệ trực tiếp cơ bản sau : giới tài chính ; các giới có quan hệ trực tiếp thuộc các phương tiện thông tin ; các giới có quan hệ trực tiếp thuộc các cơ quan Nhà nước , các nhóm công dân hành động ; các giới có quan hệ trực tiếp ở địa phương; quần chúng đông đảo và công chúng trực tiếp nội bộ .
II . Các chỉ tiêu đánh giá hiệu qủa công tác điều hành sản xuất tác nghiệp .
1. Chỉ tiêu đánh giá chung : thông thường khi đánh giá hiệu quả của một doanh nghiệp người ta thường dùng các chỉ tiêu như doanh thu , lợi nhuận chi phí .
1.1 . Doanh thu : doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác mang lại
1.2 . Chi phí : là toàn bộ các khoản cho cho hoạt động kinh doanh , cho các hoạt động khác và toàn bộ các khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
1.3 . Lợi nhuận : là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh . Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp .
Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
Hệ số doanh lợi vốn kinh doanh =
VKD bao gồm tồng nguồn vốn hay vốn chủ sở hữu , vốn vay .
Hệ số này cho biết doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận khi bỏ ra một đồng vốn kinh doanh .
Hệ số doanh lợi doanh thu thuần =
DTT : doanh thu thuần .
DTT = Doanh thu - các khoản giảm trừ .
Hệ số này cho biết doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận khu được một đồng doanh thu thuần .
Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữu =
Lãi ròng trước thuế = DTT – tổng chi phí .
Hệ số này cho biết doanh nghiệp thu bao nhiêu đồng lãi ròng trước thuế khi bỏ ra 1 đồng vốn chủ sở hữu .
Số lần chu chuyển vốn sản xuất =
: vốn sản xuất bình quân .
Chỉ số này cho biết trong một kỳ kinh doanh vốn sản xuất của công ty luân chuyển được bao nhiêu lần .
2 . Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định :
Sức sản xuất của TSCĐ =
NGTSCĐ : nguyên giá TSCĐ .
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng TSCĐ của doanh nghiệp cho bao nhiêu đồng doanh thu .
Sức sinh lợi của TSCĐ =
NGBQTSCĐ : nguyên giá bình quân TSCĐ
Hệ số này cho biết một đồng doanh nghiệp bỏ ra đầu tư vào TSCĐ thì thu dược bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần .
Sức hao phí TSCĐ =
Hệ số này cho biết dể thu được một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng đầu tư vào TSCĐ .
3 . Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản sản lưu động :
Sức sản xuất của vốn lưu động =
: vốn lưu động bình quân .
Sức sinh lợi của VLĐ =
Số vòng quay của VLĐ =
Thời gian của một vòng luân chuyển =
TGKPT : thời gian kỳ phân tích .
SVQ : số vòng quay của VLĐ .
Suất hao phí VLĐ =
4 . Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động :
Năng suất lao động =
: số lao động bình quân .
Mức sinh lợi của một lao động =
5 . Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính :
Tỷ số luân chuyển TSLĐ =
NNH : nợ ngắn hạn .
Tỷ số nợ =
Tỷ số thanh toán =
VBT : vốn bằng tiền
Tỷ số thanh toán VLĐ =
III . Phương pháp so sánh .
So sánh là phương pháp được nhiều môn khoa học sử dụng . Đối với phân tích kinh doanh , việc so sánh nhằm các mục đích :
Qua so sánh người ta biết được kết quả của việc thực hiện các mục tiêu do đơn vị đặt ra . Muốn vậy phải so sánh bằng kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra .
Qua so sánh có thể biết được tốc độ , nhịp điệu phát triển của các hiện tượng và kết quả kinh tế thông qua việc so sánh kết quả kỳ này với kết quả kỳ trước .
Kết quả so sánh giúp ta biết được mức độ tiến triển hay lạc hậu của từng đơn vị trong quá trình thực hiện các mục tiêu do chính đơn vị đặt ra . Muốn vậy phải so sánh kết quả của từng đơn vị với kết quả của tổng thể .
1 . Phương pháp so sánh tuyệt đối : cho biết khối lượng , qui mô mà doanh nghiệp đạt được hay hụt của các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ phân tích với kỳ gốc biểu hiện bằng các thước đo khác nhau .
2 . Phương pháp so sánh tương đối : cho biết mức vượt hay hụt của các chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc . So sánh bằng số tương đối bao gồm số tương đối kết cấu , số tương đối quan hệ ( tỷ trọng ) , số tương đối tốc độ phát triển ( tăng trưởng ) , số tương đối mức độ phổ biến của sự vật hiện tượng ...
3 . So sánh bằng số bình quân :phản ánh điểm điển hình của một đơn vị , bộ phận bằng cách san bằng mọi chênh lệch giữa các bộ phận cấu thành .
chương ii : thực trạng công tác điều hành sản xuất tác nghiệp tại công ty CP An Phú
I. Khái quát về sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần An Phú
1. Quá trình hình thành – chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần An Phú:
1.1. Quá trình hình thành của công ty cổ phần An Phú :
Nhận thức được tầm quan trọng của chủ trương phát triển kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của của Nhà nước theo định hướng XHCN, phù hợp với tiến trình phát triển kinh tế ở nước ta thì sự ra đời của các loại hình doanh nghiệp mới là tất yếu. Các loại hình doanh nghiệp này ra đời sẽ dần thay thế cho các loại hình doanh nghiệp đã lỗi thời, không còn phù hợp với cơ chế thị trường trong đó có các doanh nghiệp Nhà nước làm ăn không có hiệu quả. Nhà nước ta đã có chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp để một mặt thúc đẩy các doanh nghiệp này làm ăn có lãi đồng thời Nhà nước cũng có thể tham gia quản lý bằng cách nắm giữ một số cổ phần ưu đãi trong mộ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status