Nhiệm vụ và các giải pháp giải quyết việc làm trong kế hoạch 5 năm 2001 - 2005 ở Việt Nam - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Nhiệm vụ và các giải pháp giải quyết việc làm trong kế hoạch 5 năm 2001 - 2005 ở Việt Nam



Lời mở đầu 1
Chương I: Kế hoạch nguồn nhân lực trong hệ thống kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. 3
1.Kế hoạch hoá phát triển trong nền kinh tế thị trường 3
2.Kế hoạch nguồn nhân lực trong hệ thống kế hoạch hoá phát triển kinh tế xã hội. 4
Chương II: Thực trạng và tình hình thực hiện kế hoạch giải quyết việc làm ở Việt Nam. 9
1.Phương hướng thực hiện mục tiêu kế hoạch việc làm trong kế hoạch 5 năm 1996-2000. 9
2. Tình hình thực hiện mục tiêu việc làm kế hoạch 1996-2000 và thực trạng việc làm ở nước ta. 11
Chương III: Mục tiêu và giải pháp giải quyết việc làm trong kế hoạch 2001- 2005. 19
1.Quan điểm và chủ trương của Đảng về việc làm và giải quyết việc làm 19
2. Mục tiêu và phương hướng giải quyết việc làm trong kế hoạch 5 năm 2001- 2005. 19
3. Giải pháp, chính sách giải quyết việc làm thời kì 1996-2000. 24
Kết luận 32
Tài liệu tham khảo





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


đã có bước phát triển khá thể hiện sự nỗ lực rất lớn của toàn Đảng toàn dân, trong đó những kết quả mà công tác giải quyết việc làm đạt được cũng rất đáng khích lệ. Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế chính sách thúc đẩy đầu tư phát triển mở rộng sản xuất, đa dạng hoá ngành nghề, khuyến khích các thành phần kinh tế bỏ vốn đầu tư thực hiện các chương trình kinh tế xã hội của ddất nước đã tạo thêm nhiều chỗ việc làm mới góp phần giải quyết việc làm cho người lao động. Mạng lưới các trung tâm xúc tiến việc làm, trung tâm dạy nghề, hướng nghiệp của các ngành các cấp các doanh nghiệp và đoàn thể quần chúng đã góp phần tích cực trong việc tạo cơ hội để người lao động có thể tiếp cận việc làm hay tự tạo việc làm, kết hợp với sự hỗ trợ của nhà nước và cộng đồng.
Trong 5 năm thực hiện kế hoạch đã có thêm 6.1 triệu lao động được thu hút vào làm việc và tạo thêm việc làm trong các ngành kinh tế xã hội, bình quân mỗi năm thu hút khoảng hơn 1.2 triệu người trong đó khu vực kinh tế tư nhân, kinh tế hợp tác xã đóng góp phần đáng kể tạo ra nhiều chỗ việc làm mới. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị năm 2000 là 6.4% trong khi kế hoạch đặt ra là giảm xuống dưới 5%, thời gian sử dụng lao động thực tế là 73.8% và tỉ lệ lao động qua đào tạo trong lực lượng lao động ở mức 20% so với mục tiêu kế hoạch tương ứng đặt ra là 75% và 22-25% vào năm 2000. Về công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình đạt được những thành quả nhất định. Tỉ lệ sinh bình quân mỗi năm giảm 0.078% (mục tiêu đề ra là 0.06%). Tỉ lệ tăng dân số năm 1995 là 1.7% đến năm2000 chỉ còn 1.4%. Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình được tăng cường đáng kể. Với những tiến bộ kể trên năm 1999 Việt Nam đã được liên hợp quốc tặng giải thưởng về công tác dân số.
b. Thực trạng lao động và việc làm ở nước ta hiện nay:
Nước ta hiện nay là một nước nông nghiệp nghèo, có dân số đông với tốc độ tăng bình quân cao, nguồn lao động dồi dào năng suất lao động thấp, cung lao động luôn luôn trong tình trạng lớn hơn cầu lao động bởi vậy trong nền kinh tế luôn luôn duy trì lực lượng lao động dư thừa dưới nhiều hình thức, tình trạng thiếu việc làm là phổ biến. Năm 2000 tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6.42% còn ở nông thôn tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng của lực lượng lao động trong độ tuổi lao động là 76.58% . Đây là vấn đề cấp bách không chỉ trước mắt mà còn có nguy cơ kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hôị lâu dài. Trước hết chúng ta xem xét hiện trạng và xu hướng thay đổi việc làm trong những năm gần đây qua bảng biểu sau:
Các tiêu chí
1996
1997
1998
1999
2000
2001
Tổng số
33978
34352
34801
35679
36205
37677
Theo nhóm ngành
Nông lâm ngư nghiệp
23431
22589
23018
22861
22670
22813
Xây dựng, công nghiệp
3698
4170
4049
4435
4744
5428
Dịch vụ
6849
7593
7734
8382
8791
8426
Theo thành phần kinh tế
Nhà nước
2973
3049
3533
3606
3644
3769
Ngoài nhà nước
31005
31128
31083
31884
32343
33554
Có vốn đầu tư nước ngoài
130
184
190
218
354
Phân tích số liệu biểu trên ta thấy rằng số người có việc làm thường xuyên tăng lên liên tục trong thời kì 1996-2000, mỗi năm trung bình tăng gần 740 nghìn người, trong đó năm tăng nhiều nhất là năm 2001 so với năm 2000 với số tuyệt đối là 1472 nghìn và năm tăng nhất là năm 1998 so với 1997 với số người là 449 nghìn. Xu hướng thay đổi trên phần nào được phản ánh qua sự thay đổi cơ cấu làm việc theo 2 nhóm tiêu chí phân loại ở biểu trên. Trước hết số việc làm trong nông lâm ngư nghiệp trong thời kì này nói chung là không thay đổi nhiều có xu hướng giảm nhẹ nhưng không đều. So sánh năm 2001 với năm 1996 số việc làm trong nông lâm ngư nghiệp giảm đi 618 nghìn (trong khi dân số, nguồn lao động ở khu vực nông thôn thời kì này không hề giảm đi về số tuyệt đối. Đối với nhóm ngành xây dựng công nghiệp xu hướng thay đổi là tích cực, số việc làm đã tăng lên liên tục trung bình mỗi năm tăng 346 nghìn việc làm. Đối với nhóm ngành dịch vụ xu hướng thay đổi cũng tích cực tương tự như trong xây dựng công nghiệp, số tuyệt đối việc làm tăng trung bình mỗi năm khoảng 230 nghìn người. Xét về tổng thể cơ cấu việc làm trong thời kì này, năm 1996 tổng số việc làm là 100% thì các nhóm ngành sẽ là : nông lâm ngư nghiệp 69%, xây dựng công nghiệp chiếm 10.9% và dịch vụ 20.1%. Năm 2001 số % tương ứng là 60.5-14.4-25.1% . Như vậy tỉ trọng việc làm trong nông lâm ngư nghiệp đã giảm đi khoảng 9% tương ứng là số việc làm tăng thêm trong xây dựng công nghiệp và dịch vụ trong thời kì 5 năm 1996-2000.
Đối với cơ cấu việc làm theo thành phần kinh tế chúng ta thấy xu hướng tăng trong cả 3 nhóm: nhà nước, ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài. Trung bình mỗi năm khu vực nhà nước tăng thêm 159 nghìn, ngoài nhà nước tăng 510 nghìn và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài là 56 nghìn việc làm. Nếu so sánh về tốc độ tăng việc làm trung bình năm thì thứ tự là thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhanh nhất 43% sau đó đến khu vực nhà nước 5.35% và khu vực ngoài nhà nước 1.64%.
Về cung lao động: Nước ta là một nước có dân số đông với cơ cấu dân số trẻ vì vậy mà lực lượng lao động là rất dồi dào hàng năm tăng từ 3.3-3.5% tương ứng mỗi năm có 1.5 triệu người bước vào tuổi lao động. Số người ra khỏi tuổi lao động gần 0.5 triệu người vậy mỗi năm trung bình Việt Nam tăng hơn 1 triệu lao động. Dân số và lao động ở nước ta lại chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn với việc sản xuất nông nghiệp là chủ yếu trong khi đó diện tích canh tác cho một nhân khẩu đang có xu hướng giảm dần, tâta yếu sẽ dẫn đến hiện tượng thất nghiệp ra tăng ảnh hưởng xấu đến tình hình kinh tế xã hội. ở thành phố ngoài thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu còn tồn tại thất nghiệp do chuyển đổi cơ chế quản lí kinh tế, do bố trí sắp xếp lại lao động nên tỉ lệ thất nghiệp trong các năm qua tương đối cao và có xu hướng gia tăng (1996: 5.88% , 1997: 6.01% , 1998: 6.85% , 1999: 7.4%) .ở khu vực nông thôn cùng với chuyển giao sử dụng đất đến hộ nông dân và áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, tạo thêm việc làm nhưng số người thiếu việc làm vẫn chiếm một tỉ lệ lớn (1996: 27.65% , 1997: 25.47% ,1998: 27.65% , 1999 khoảng 29%).
Về chất lượng nguồn lao động, trong năm 2000 lao động nước ta đã qua đào tạo gần 6 triệu người chiếm 15.52% so với tổng số lao động tăng 1.65% so với năm1999. Miền Đông Nam Bộ có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất là 21% tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng 20.9%. Cơ cấu lao động đã có sự thay đổi: nhóm ngành xây dựng tăng 0.7%; dịch vụ tăng 0.35% và tỉ lệ lao động thất nghiệp chung cả nước giảm 0.3% so với năm 1999. Chuẩn hộ cùng kiệt theo mức trung bình thu nhập đầu người trong từng hộ gia đình, từng vùng cũng được nâng cao hơn trước đây với mức 80000 đồng/tháng cho vùng nông thôn miền núi hải đảo, 100000 đồng/tháng cho vùng nông thôn đồng bằng và 150000 đồng/tháng cho vùng thành thị.
Thành tích đạt được trên là đáng khích lệ nhưng so với yêu cầu còn khoảng cách khá xa và đòi hỏi sự nỗ lực và phấn đấu rất lớn. Lao động được

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status