Kế toán thuế giá trị gia tăng trong việc vận dụng ở nước ta hiện nay - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Kế toán thuế giá trị gia tăng trong việc vận dụng ở nước ta hiện nay



 
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I 3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THUẾ 3
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM: 3
1. Thuế giá trị gia tăng là gì? 3
2. Giá tính thuế 3
II. Tính và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 4
A. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: 4
1. Đối tượng áp dụng: 4
2. Công thức tính: 5
B. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 6
1. Tài khoản sử dụng 6
1.1. TK133 "Thuế GTGT được khấu trừ" 6
1.2. TK 3331 "Thuế GTGT phải nộp" 6
2. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 7
2.1.Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 7
2.1.1. Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ sản xuất trong nước. 7
2.1.2. Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi mua hàng nhập khẩu 8
2.1.3. Hạch toán thuế GTGT đầu vào trong trường hợp mua hàng hoá, dịch vụ đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT. 9
2.1.4. Trường hợp mua hàng phải trả lại cho người bán 10
2.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra: 10
2.2.1. Bán hàng theo cách thông thường: 10
2.2.2. Cung cấp dịch vụ thu tiền trước: 11
2.2.3. Đối với trường hợp bán hàng theo phương pháp trả góp (hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế), kế toán xác định doanh thu bán hàng là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, ghi: 11
2.2.4. Trường hợp bán hàng theo cách trao đổi hàng hoá: 11
2.2.5. Khi sử dụng hàng hoá, vật tư, dịch vụ để biếu tặng 12
2.2.6. Khi sử dụng nội bộ và dùng để trả lương cho cán bộ công nhân viện: 12
2.2.7. Bán hàng theo hình thức gửi đại lý, ký gửi: 13
2.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ và kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ: 14
2.3.1. Phản ánh số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ, kế toán ghi: 14
2.3.2. Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách Nhà nước: 14
2.3.3. Phản ánh số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ: 14
2.3.4. Phản ánh số thuế GTGT được ngân sách hoàn lại: 14
2.3.5. Phản ánh số thuế GTGT được giảm: 14
III. TÍNH VÀ HẠCH TOÁN THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP. 15
1. Đối tượng áp dụng 15
2. Công thức tính: 15
B. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 16
Chương II 17
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC TÍNH VÀ HẠCH TOÁN THUẾ GTGT VÀ MỘT VÀI ĐỀ XUẤT 17
KẾT LUẬN 21
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ẩu:
Giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu
ã Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu tặng:
Giá tính thuế GTGT được xác định theo giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hay tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
ã Đối với hoạt động cho thuế:
Giá tính thuế GTGT là khoản tiền thuê nhận được tiền thuê trả trước cho một thời gian nhất định cũng phải chịu thuế GTGT.
ã Đối với hàng bán trả góp:
Giá tính thuế GTGT là giá bán của hàng hoá đã xuất bán (không bao gồm lãi trả góp) và không tính theo số tiền trả góp từng kỳ.
ã Đối với hoạt động xây lắp:
Giá tính thuế GTGT là giá xây lắp theo hợp đồng chưa có thuế:
- Nếuviệc thanh toán được thực hiện dựa trên mức độ hoàn thành công việc thì thuế GTGT sẽ được tính trên giá hạng mục công trình hoàn thành.
- Nếu nhiều đơn vị cùng tham gia thi công xây dựng công trình, từng nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm tính toán và kê khai thuế GTGT đối với phần nhận thầu mà công trình đã ký kết.
ã Đối với hoa hồng của các đại lý và các nhà môi giới:
Tiền công và tiền hoa hồng được hưởng chưa trả vào các khoản phí tổn mà cơ sở thu được từ việc thực hiện các hoạt động này. Hàng hoá do đại lý bán ra vẫn phải chịu thuế GTGT.
ãĐối với hoạt động giao thông vận tải
Giá tính thuế GTGT là cước vận tải chưa có thuế
ã Đối với hàng hoá và dịch vụ đặc biệt như tem bưu điện, vé cước vận tải, vé sổ số... thì giá bán đã có thuế GTGT.
Giá chưa có thuế GTGT =
* Chú ý:
- Đối với đại lý bán hàng theo đúng giá của nhà sản xuất thì doanh thu của đại lý là tiền hoa hồng được hưởng sẽ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Hoạt động vận tải quốc tế bằng đường hàng không, đường biển, xe lửa không phải chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính và hạch toán theo một trong hai phương pháp: Phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
II. Tính và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
A. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
1. Đối tượng áp dụng:
Phương pháp này áp dụng cho mọi tổ chức kinh doanh (trừ trường hợp áp dụng theo phương pháp trực tiếp).
- Ưu điểm: Kết quả tính chính xác, đầy đủ, phản ánh được thuế đầu ra, đầu vào.
- Nhược điểm: Phương pháp này tính toán phức tạp, đòi hỏi đội ngũ kế toán có trình độ nghiệp vụ cao.
2. Công thức tính:
-
=
Số thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT
phải nộp đầu ra đầu vào
a. Thuế GTGT đầu ra
x
=
Thuế GTGT Giá bán hàng hoá, dịch vụ Thuế suất
đầu ra chưa có thuế GTGT thuế GTGT
b. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào được tính trên hoá đơn. Nếu không có hoá đơn doanh nghiệp sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Thuế đầu vào được khấu trừ là số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi mua hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định (trong đó bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nhưng không thể hạch toán riêng).
ã Một số trường hợp được xem là thuế đầu vào: Cơ sở kinh doanh mua hàng nông lâm thuỷ sản chưa qua chế biến sẽ được phép khấu trừ một khoản xem như thuế đầu vào như sau:
5% đối với sản phẩm trồng trọt các loại cây lấy nhựa, lấy mủ, lấy dầu mía, cây, chè búp tươi, lúa ngô khoai sắn, sản phẩm chăn nuôi gia súc gia cầm, cá tôm và các loại thuỷ sản khác.
3% đối với nông lâm sản không quy định trong nhóm được khấu trừ 5% nêu trên.
ãHàng hoá và dịch vụ đặc biệt: Đốivới hàng hoá và dịch vụ có tính đặc thù, thuế đầu vào được tính từ giá mua vào như tem thư, vé cước ô tô... bằng công thức sau tính thuế GTGT đầu vào:
Thuế Giá mua hàng hoá, dịch vụ gồm cả thuế GTGT Thuế suất
GTGT = ----------------------------------------------------------------- x thuế GTGT
đầu vào 1 + thuế suất thuế GTGT
B. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
1. Tài khoản sử dụng
Để kế toán thuế GTGT, theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 100/1998/TT - BTC ngày 15/07/1998 bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán hiện hành TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" và đổi tên TK 3331 "thuế doanh thu" thành TK 3331 "thuế GTGT phải nộp"
1.1. TK133 "Thuế GTGT được khấu trừ"
ã Nội dung phản ánh: Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
ã Đối tượng sử dụng TK133: Tài khoản này chỉ được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Kết cấu của tài khoản 133:
Bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên có: - Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
- Thuế GTGT của hàng mua phải trả lại
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
1.2. TK 3331 "Thuế GTGT phải nộp"
ã Nội dung phản ánh: Tài khoản 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và số thuế GTGT còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
ã Đối tượng sử dụng: Tài khoản 3331 áp dụng cho các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3331:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách nhà nước.
- Số thuế GTGT được giảm trừ
-Số thuế GTGT của hàng bị trả lại.
Bên có:
- Thuế GTGT đầu ra:
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ.
+ Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập bất thường
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá nhập khẩu
Số dư bên có: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ
Số dư bên nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào Ngân sách nhà nước
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
ã Tài khoản 33311"Thuế giá trị gia tăng đầu ra": Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.
ã Tài khoản 33312 "Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu": Dùng để phản ánh thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu.
2. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
2.1.Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
2.1.1. Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ sản xuất trong nước.
a. Mua hàng hoá và dịch vụ trong nước dùng vào sản xuất, kinhdoanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
ãNếu có hoá đơn GTGT, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi sổ các trường hợp sau:
- Nếu sử dụng phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản án giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho theo giá thực tế bao gồm: giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào + chi phí khâu mua (chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi,... từ nơi mua đến kho của doanh nghiệp). Kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 611... : giá thực tế (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ
...
Có TK 111, 112, 113...: Tổng giá thanh toán
- Nếu dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hoá, dịch vụ
Kế toán ghi: Nợ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status