Tình hình hoạt động tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Mai II - pdf 27

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Mai II



LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN I: 5
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Ở CÔNG TY TNHH TM VÀ DV SAO MAI II 5
I.Đặc điểm chung của công TY TNHH TM và DỊCH VỤ SAO MAI II 5
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM và DV SAO MAI II. 5
2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh của công ty TNHH TM và DV SAO MAI II 7
2.1.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh: 7
2.2.Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh: 7
3.Đặc điểm chung của công tác kế toán của công ty TNHH TM và DV SAO MAI II. 10
II.Các phần hành kế toán tại công ty TNHH TM và DỊCH VỤ SAO MAI II. 14
1.Kế toán vốn bằng tiền. 14
1.1.Trình tự hạch toán kế toán vốn bằng tiền. 15
1.2.Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền ở công ty TNHH TM và DV SAO MAI II. 17
2.2.Hình thức trả lương tại công ty TNHH TM và DV Sao Mai II. 31
2.3.Phương pháp tính lương 31
2.4.Phương pháp kế toán tiền lương của công ty 32
3.Kế toán tài sản cố định 37
3.1.Quy trình hạch toán: 37
4.Kế toán mua hàng hoá ở công ty TNHH TM và DV SAO MAIII. 46
4.1.Đặc điểm chung về hàng hoá. 46
4.2.Đánh giá hàng hoá. 47
4.3.Các thủ tục nhập xuất kho hàng hoá và các chứng từ kế toán. 48
4.3.1.thủ tục nhập kho: 48
4.3.2.Thủ tục xuất: 49
4.4.Kế toán chi tiết hàng hoá. 53
4.4.1.Hạch toán chi tiết ở kho. 54
4.4.2.Hạch toán chi tiết tại phòng kế toán. 55
4.5.Kế toán tổng hợp hàng hoá. 58
PHẦN II: 61
CHUYÊN ĐỀ: KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 61
II.Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh. 63
1.Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá ở công ty. 63
2.Quy trình luân chuyển chứng từ: 64
3.Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH TM và DV SAO MAI II. 64
4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh . 84
4.1. Chi phí bán hàng: 84
4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 85
4.3.Doanh thu hoạt động tàI chính va hoạt động bất thường. 90
4.4. Chi phí hoạt động tàI chính và chi phí bất thường 90
4.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong tháng 4. 90
III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả ở công ty TNHH TM và DV Sao Mai II và kiến nghị về cải tiến chương trình giảng dạy của nhà trường . 93
PHẦN III 97
Kết luận 97
 
 Sinh viên:Trịnh Thị Lương Lớp K01G
 
 
101
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


h theo lương thời gian
Cột 6: ghi số tiền phụ ccấp chức vụ được tính cho người lao động khi đảm nhiệm một chức vụ nào dố
Cột 7: ghi số tiền ăn trưa được hưởng của người lao động
Cột 8: ghi tổng số tiền mà người lao động được hưởng
cột 8 = cột 5 + cột 6 + cột 7
Cột 9: ghi số tiền tạm ứng kỳ một của người lao động
Cột 10: ghi số tiền bồi thường vật chất mà người lao động phảI bồi thường
Cột 11: ghi số tiền thực lĩnh của người lao động
cột 11 = cột 8 – (cột 9 + cột 10 )
Công ty tnhh tm và dv
sao mai ii bảng thanh toán lương
Tháng
STT
Họ và Tên
HSL
Lương thời gian
Phụ cấp chức vụ
ăn trưa
Tổng số
Tạm ứng kỳI
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
Số công
Số tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
3
Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức
Phòng tổ kế toán
+ Bảng thanh toán lương toàn công ty là căn cứ để lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm. Căn cứ vào các bảng bảng phân bổ tiền lương của các phòng ban để lập bảng thanh toán lương của toàn công ty. Kế toán lấy số liệu ở dòng tổng cộng ở các bảng thanh toán của các phòng ban để ghi vào các cột tương ứng của bảng thanh toán lương toàn công ty.
s*Bảng phân bổ tiền lương.
+ Bảng phân bổ tiền lương là bảng tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phảI trả cho người lao động.
+ Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương của các phòng ban, toàn công ty, tiến hành tổng hợp và chi tiết theo các cột lương chính, lương phụ và các khoản khác trên bảng phân bổ tiền lương theo các dòng phù hợp.
Công ty tnhh tm và dịch vụ
sao mai ii bảng phân bổ tiền lương
Tháng
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 – phảI trả công nhân viên
Lương chính
Lương phụ
Các khoản khác
Cộng
1
2
TK 641:
TK 642:
+ Bảng phân bổ tiền lương có các cột dọc bao gồm cột STT, cột ghi Có TK và đối tượng sử dụng ( ghi Nợ TK ) cột TK 334 được chi tiết ra gồm các cột lương chính, lương phụ, các khoản khác. Các dòng được ghi tương ứng những TK ghi Nợ phản ánh đối tượng sử dụng lao động TK 641, TK 642.
3.Kế toán tài sản cố định
Công ty tnhh tm và dv sao maiii là một công ty tm nên tàI sản cố định của công ty chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh của công ty. TàI sản cố định của công ty chủ yếu là nhà kho, văn phòng làm việc. Tổng trị giá tàI sản cố định của công ty là 75.022.375 đồng chiếm 10% tổng vốn kinh doanh của công ty
3.1.Quy trình hạch toán:
Hàng ngày kế toán tàI sản cố định căn cứ vào chứng từ tăng, giảm tàI sản cố định, căn cứ vào quyết định của giám đốc để ghi vào sổ tàI sản cố định, kế toán tàI sản cố định chuyển chứng từ gốc cho kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ tăng giảm để lập nhật ký chung và ghi sổ cái. cuối tháng căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao tháng trước và các chứng từ tăng giảm tàI sản cố định tháng trước kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng này. Sau đó chuyển bảng tính và phân bổ khấu hao cho kế toán tổng hợp để lập nhật ký chung và sổ cái.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Chứng từ tăng giảm tài sản cố định
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Sổ tài sản
cố định
Nhật ký chung
Sổ cái
3.2.Chứng từ sổ sách kế toán tàI sản cố định sử dụng:
Kế toán tàI sản cố định sử dụng những chứng từ sổ sách kế toán sau:
Biên bản giao nhân tàI sản cố định
Biên bản thanh lý tàI sản cố định
Hoá đơn mua tàI sản cố định
Sổ tàI sản cố định
Hảng tính và phân bổ khấu hao
3.3.Kế toán tăng giảm tàI sản cố định:
Khi nhận được các chứng từ tăng tàI sản cố định (biên bản giao nhận, hoá đơn tàI chính…), giảm tàI sản cố định ( biên bản thanh lý, nhượng bán tàI sản cố định)để vào sổ tàI sản cố định
Đơn vị:….
Địa chỉ:….
Mẫu số:01 – TSCĐ
Ban hành theo QĐ/1141/TC/QĐ/CĐKT
Biên bản giao nhận tàI sản cố định
Ngày 20 tháng 4 năm 2004
Số: 11
Căn cứ vào quyết định số 17 ngày 20 tháng 4 năm 2004 của ban giám đốc công ty TNHH Thành Trung về việc bàn giao tàI sản cố định.
Ban giao nhận gồm có:
Ông: TRần hữu Tuấn Đại diện bên giao
Bà: Lê thị Tuyết Mai Đại diện bên nhận
Ông: Nguyễn văn Huy Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận tại: ngõ 120 - Đường Hoàng Quốc Việt
Xác nhận về việc giao nhận tàI sản cố định như sau:
TT
Tên ký hiệu quy cách
Số hiệu TSCĐ
Năm đưa vào sử dụng
Tính nguyên giá
Tỷ lệ hao mòn
Giá mua
NG
1
Nhà kho
211
2004
40.500.000
40.500.000
10%
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận
Người giao
Đơn vị:….
Địa chỉ:….
Mẫu số:01 – TSCĐ
ban hành theo QĐ/1141/TC/QĐ/CĐKT
Biên bản thanh lý nhượng bán tàI sản cố định
Ngày 22 tháng 3 năm 2004
Số:
Căn cứ vào quyết định số 15/QĐ ngày 22 tháng3 năm 2004 của giám đốc công ty TNHH TM và DV SAO MAI II về việc thanh lý tài sản cố định.
I.Ban thanh lý gồm:
1.Ông: Chu văn Minh Chức vụ: trưởng phòng kinh doanh
2.Bà:Lê thị Tuyết Mai Chức vụ: Giám đốc
II.Tiến hành thanh lý tài sản cố định
Tên tài sản cố định: nhà kho
Năm đưa vào sử dụng:1997
Nguyên giá tài sản cố định:25.000.000 đồng
Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 12.500.000 đồng
III. Kết luận của ban thanh lý:
Hiện trạng tài sản cố định đã sử dụng nay đã xuống cấp không đáp ứng được yêu cầu bảo quản hàng hoá. Do đó công ty đã quyết định thanh lý để thu hồi vốn.
IV. Kết quả thanh lý:
Chi phí thanh lý: 200.000
Giá trị thu hồi: 5.000.000
Đã ghi giảm sổ tài sản cố định số 07 ngày 22 tháng 3 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký )
Ngày 22 tháng 3 năm 2004
Kế toán trưởng
*Sổ tài sản cố định
+ Sổ tài sản cố định lập nên để theo dõi chi tiết tài sản cố định, tình hình tăng giảm và trích khấu hao của từng tài sản cố định.
+ Cơ sở lập: căn cứ vào các biên bản tăng giảm tài sản cố định để vào sổ tài sản
+ Phương pháp ghi:
Đốivới trường hợp tăng tàI sản cố định, kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận ghi vào sổ chi tiết, mỗi tàI sản cố định được ghi một dòng vào các cột tương ứng ( tên tàI sản cố định, năm đưa vào sử dụng,nguyên giá… )
Khi sử dụng tàI sản cố định, cuối năm tính toán số khấu hao tàI sản cố định phảI trích ghi vào cột khấu hao tàI sản cố định, chi tiết cột theo các năm.
Khi giảm tàI sản cố định căn cứ vào biên bản thanh lý, kế toán ghi vào cột ghi giảm tàI sản cố định theo các cột tương ứng ( số hiệu, ngày tháng của chứng từ giảm, lý do giảm ) và ghi theo đúng dòng tàI sản cố định được ghi giảm.
sổ chi tiết tàI sản cố định
Năm…
Tt
Tên tàI sản cố định
Danh điểm TSCĐ
Nước sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Nguyên giá
Số đã hao mòn
Tỷ lệ khấu hao (%)
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Số đã trích
C/từ
lý do giảm
n
n
n
Sh
nt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
3.4. Kế toán khấu hao tài sản cố định:
Việc trích khấu hao tàI sản cố định ở công ty TNHH TM và DV Sao Mai II vẫn thực hiện tính theo nguyên tắc tròn tháng nghĩa là tàI sản cố định tăng giảm tháng này thì tháng sau mới trích hay thôi trích khấu hao, trích khấu hao được trích theo tháng và được thực hiên vào cuối tháng.
Hiện tại, công ty TNHH TM và DV Sao Mai II sử dụng phương pháp bình quân để tính mức khấu hao tàI sả...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status