Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty Dược phẩm Trung ương 1 - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty Dược phẩm Trung ương 1



Lời mở đầu 1
Phần I: Một số đặc điểm tại Công ty Dược phẩm trung ương 1. 2
I. Đặc điểm tình hình chung ở Công ty Dược phẩm trung ương I. 2
1. Quá trình hình thành và phát triển ở Công ty Dược phẩm trung ương I. 2
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhiệm vụ chức năng của Công ty. 3
II. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 4
1. Cơ cấu tổ chức. 4
2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 5
III. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 6
1. Tổ chức bộ máy kế toán. 7
2. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Công ty Dược phẩm TWI. 8
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty Dược phẩm trung ương 1. 10
I. Kế toán tscđ và khấu hao tscđ. 10
1. Cách đánh giá các loại tài sản cố định và phương pháp hạch toán tài sản cố định ở Công ty: 10
1.1. Đánh giá TSCĐ: 10
1.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty: 11
1.2.1Hạch toán tăng TSCĐ. 11
1.2.2. Hạch toán tài sản giảm 20
2. Kế toán khấu hao TSCĐ: 27
3. Kế toán sửa chữa TSCĐ: 31
II.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 32
1. Hạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động. 33
2. Phương pháp tính lương và lập các bảng lương; 33
3. Hạch toán tiền lương, trích BHXH, BHYT,KPCĐ, và phân bổ tiền lương vào chi phí kinh doanh. 35
III. Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ: 37
1. Các cách bán hàng tại Công ty. 37
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


êu thụ hàng hoá chứng từ ban đầu được sử dụng là hoá đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng... và một số chứng từ hợp lý tuỳ theo nghiệp vụ phát sinh.
3. Kế toán tiêu thụ và xác định giá vốn hàng bán:
3.1. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn hàng hoá:
Công ty Dược phẩm trung ương 1 chủ yếu sử dụng hình thức bán buôn qua kho, bên mua đến lấy hàng trực tiếp tại kho của bên bán. Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng kế toán theo dõi giá vốn, doanh thu của hàng xuất bán như sau:
- Ngày 12/12 năm 2001, bán hàng cho Công ty Dược phẩm Quảng Ninh chè sâm với giá vốn 40.745.530. Doanh thu chưa có thuế là 43.160.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt.
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số 01/GTGT - 3 LL
Liên 2: giao cho khách hàng FD /01 - B
Ngày 12/12/2001
Đơn vị bán hàng: Công ty Dược phẩm TW I
Địa chỉ: km 6 Đường Giải Phóng - HN
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Nguyên
Đơn vị: Công ty Dược phẩm Quảng Ninh
STT
Hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Thành tiền
1
Chè sâm
gói
40.745.530
Cộng
40.745.530
Tổng cộng một khoản: 40.745.530
Thuế VAT: 10 % tiền thuế 4.074.553
Tổng cộng tiền thanh toán: 44.820.083
Số tiền viết bằng chữ: Bốn bốn triệu tám trăm hai mươi nghìn không trăm tám ba đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty Dược phẩm TW I
km 6 - Đường Giải Phóng .
Số 111N.....05/002
Phiếu thu
Ngày 12 tháng 12 năm 2001
Nhận của: Nguyễn Ngọc Dân
Địa chỉ: Công ty Dược phẩm Quảng Ninh
Về khoản: mua hàng hoá
Số tiền: 40.745.530
Bằng chữ: Bốn mươi triệu bảy trăm bốn trăm bốn năm nghìn năm trăm ba mươi đồng.
Thủ quỹ Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(ký) (ký ) (ký )
Căn cứ vào các chứng từ gốc hoá đơn bán hàng, ghi sổ nhật ký chuyên dùng xác định giá vốn doanh thu định khoản như sau:
1. Nợ TK 632: 40.745.530
Có TK 156: 40.745.530
2. Nợ TK 111: 47.476.000
Có TK 511: 43.745.530
Có TK 3331: 4.316.000
- Cùng ngày, Công ty xuất bán hàng hoá tại cửa hàng với trị giá vốn của lô hàng 3.761.480 bán cho bệnh viện 108. Doanh thu của khách hàng là 3.990.500, thuế GTGT 10%.
Khi đó kế toán phản ánh giá vốn hàng hoá và doanh thu hàng hoá.
1. Nợ TK 632: 3.761.480
Có TK 156: 3.761.480
2. Nợ TK 131: 4.389.500
Có TK 511: 3.999.500
Có TK 3331: 399.500
3.2. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá:
Hàng ngày, trên cơ sở số lượng hàng hoá bản lẻ ghi trên “Bảng kê bán lẻ hàng hoá “ kế toán tính giá vốn hàng hoá của từng hoá đơn (của từng cửa hàng) để ghi định khoản kết chuỷên giá vốn doanh thu tiêu thụ.
Trong quá trình xuất kho giao thuốc cho các cửa hàng trực thuộc Công ty kế toán kho phụ trách kho hàng lập “Phiếu xuất kho kiêm vận chuỷên nội bộ”.
Ngày 10/12/2001 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ xuất từ kho thuốc của Công ty cho Cửa hàng Nguyễn Lương Bằng 3 khoản
Salonpas 15 g số lượng 10,đơn giá vốn 13.000 đồng / hộp
Kim tiền thảo, số lượng 12 đơn giá vốn 34.000 đồng / lọ
Cao Bạch hổ, số lượng 720 đơn giá vốn 5.420 đồng / hộp
Phiếu này có mẫu như sau:
Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 10/12/2001
Căn cứ lệnh điều động số ..... của cửa hàng số 31-Láng Hạ
Họ tên người nhận: Nguỹên Ngọc Minh.
Xuất tại kho: Hàng hoá
Nhập tại: Cửa hàng 31-Láng Hạ
STT
Tên nhãn hiệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá vốn
Thành tiền
1
Salonpas 1,5g
hộp
10
13.000
130.000
2
Kim tiền thảo26
lọ
12
34.000
408.000
3
Cao bạch hổ
hộp
720
5.420
3.902.400
Tổng cộng
4.440.400
Cộng thành tiền: Bốn triệu bốn trăm bốn mươi nghìn bốn trăm đồng
Người lập phiếu Thủ kho Kếtoán trưởng
(ký ) (ký ) (ký)
3.3. Hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài:
Về cơ bản, nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài có chứng từ ban đầu, trình tự hạch toán giống như trường hợp bán buôn thuốc qua kho, chỉ khác một số điểm:
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu là 10%
+ Đối với hàng xuất khẩu thu bằng ngoại tệ, ngoài việc ghi sổ kế toán phản ánh doanh thu theo tỷ giá thực tế, các khoản phải thu theo giá hạch toán trên TK 413-“Chênh lệchtỷ giá”. Trình tự hạch toán như sau:
Nợ TK 131-“Tỷ giá hạch toán”
Nợ (hay Có )TK 413-“Chênh lệch tỷ giá”
Có TK 511-“Tỷ giá thực tế”
Cuối kỳ so sánh giữa tỷ giá thực tế với tỷ giá hạch toán nếu có chênh lệch thì ghi bút toán đIều chỉnh:
TH1: Tỷ giá thực tế > Tỷ giá hạch toán
Nợ TK 1112, 1122
Có TK 413 Số chênh lệch tăng
TH2: Tỷ giá thực tế < Tỷ giá hạch toán
Nợ TK 413
Có TK 1112, 1122 Số chênh lệch giảm
Căn cứ vào phiếu xuất ngày 08/12/2001 xuất khẩu sang Singapore bán một lô hàng trị giá vốn là 32.321.200. Số tiền phải thu của khách hàng là 3.000 USD. Tại thời đIểm này tỷ giá thực tế là 14.538, tỷ giá hạch toán mà Công ty áp dụng là 14.500. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán định khoản như sau:
1. Nợ TK 632: 32.321.200
Có TK 156: 32.321.200
2. Nợ TK 131: 43.614.000
Có TK 431: 114.000
Có TK 511: 43.500.000
3.4. Một số sổ sách phản ánh nghiệp vụ tiêu thụ:
Đối với trường hợp bán buôn qua kho và xuất khẩu trực tiếp, căn cứ vào các chứng từ hoá đơn nhập, xuất, các chứng từ có liên quan kế toán vào sổ chi tiết nhập, xuất kho hàng hoá. Từ đó kế toán lập bản kê số 8 theo dõi tình hình nhập, xuất kho hàng hoá cho từng kho. Đối với trường hợp bán lẻ hàng hoá căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá do nhân viên bán hàng lập nộp lên, kế toán mới lập được báo cáo kiểm kê của từng cửa hàng.
Số liệu tổng hợp của bảng kê của từng kho, báo cáo kiểm kê của từng cửa hàng dùng để ghi vào nhật ký chứng từ số 8.
nhật ký chứng từ số 8 được dùng để theo dõi doanh thu tiêu thụ và là căn cứ để ghi sổ cáI TK 511, 156, 632. Cơ sở để ghi nhật ký chứng từ số 8 là các sổ chi tiết bán hàng, bảng kê nhập-xuất
Bảng kê bán lẻ hàng hoá
Ngày 05 tháng 10 năm 2001
Cơ sở kinh doanh: Công ty Dược phẩm TW1
Điạ chỉ: km 6-Đường Giải Phóng.
Họ và tên: Trần Hoàng Mai
Địa chỉ nơi bán hàng: Cửa hàng Nguyễn Lương Bằng
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Sl
Giá vốn
Giá bán
Đơn giá
Thành tiền
Đơn giá
Thành tiền
1
Glucose 200g
gói
100
1.750
175.000
1.900
190.000
2
Chè linh chi
140
1.000
140.000
1.100
154.000
3
Paracetamol
lọ
15
9.780
146.700
10.000
150.000
...
...
...
...
...
...
....
...
Tổng cộng
9.891.700
11.081.161
Thuế GTGT: 5% Tổng: 11.081.161
Thuế GTGT : 554.058
Cộng: 11.635.219
Ngày 05 tháng 10 năm 2001
Cửa hàng trưởng
(ký, họ tên)
Công ty Dược phẩm TW I
km 6 Đường Giải Phóng
Sổ cáI TK 511
Quý IV năm 2001
Đơn vị : VNĐ
Chứng từ
Ghi Có các TK đối ứng với TK này
TK ĐƯ
Quý
SH
NT
Quý I....
IV
Phải thu của khách hàng tiền hàng cộng tiền thuế quý IV năm 2001
131
56.509.205.121
Giảm doanh thu do chiết khấu làm tăng chi phí tài chính
811
68.725.939
Giảm doanh thu do giảm giá bán hàng
532
104.479.100
Giảm doanh thu do nộp thuế doanh thu thuế xuất khẩu
3333
170.424.926
Kết chuyển sang TK 911- ‘Xác định kết quả kinh doanh”
911
56.165.575.156
Cộng phát sinh Nợ
56.509.205.121
Cộng phát sinh Có
56.509.205.121
Số dư cuối kỳ: 0
kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký) (ký)
IV. Kế toán các loại vốn bằng tiền:
- Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ tiền mặt, tiền gửi ( tại các ngân hàng hay các tổ chức tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc,...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status