Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tại công ty Vit_Metal - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ, công cụ tại công ty Vit_Metal



LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I
 
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ,CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
 
1. Những vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu ,công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất.
1.1. khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu,công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1 khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất.
1.1.2 khái niệm và đặc điểm công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất.
1.2.Phân loại nguyên vật liệu ,công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất:
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
a. Phân loại nguyên vật liệutheo vai trò tác dụng
b. Phân loại nguyên vật liệu theo nguồn gốc chế tạo.
c. Phân loại nguyên vật liệu theo đặc trưng vật chất của vật liệu
d. Phân loại nguyên vật liệu theo mối quan hệ với moi trường sinh thái và con người
e. Phân loại nguyên vật liệu theo nguồn gốc sở hữu
1.2.2 Phân loại công cụ dụng cụ.
a.phân loại công cụ công cụ theo công dụng . Chia 2 loại
b.phân loại công cụ công cụ theo công dụng . Chia 2 loại
1.3.Đánh giá nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ:
1.3.1.Đánh giá nguyên vật liệu ,công cụ công cụ theo giá thực tế
a. Trị giá thực tế nguyên vật liệu ,công cụ công cụ nhập kho
 b. Trị giá thực tế nguyên vật liệu ,công cụ công cụ xuất kho
1.3.2.Đánh giá nguyên vật liệu ,công cụ công cụ theo giá hạch toán
1.4. Nhiệm vụ của ké toán nguyên vật liệu , công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất
2.Nội dung kế toán nguyên vật liệu ,công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất:
2.1. Chứng từ kế toán:
2.2.Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ,công cụ công cụ :
2.2.1.Phương pháp thẻ song song
2.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
2.2.3. Phương pháp sổ số dư
2.3. Tổ chức công tác tổng hợp nguyên vật liệu , công cụ công cụ trong doanh nghiệp sản xuất:
2.3.1. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ công cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 a. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, công cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
 b. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, công cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp.
 2.3.2. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ công cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
 a. tài khoản sử dụng:
 b. Quy trình hạch toán:
2.3.3. Phương pháp phân bổ công cụ công cụ và các bút toán thể hiện:
 
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VẬT LIỆU,CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY VIT -METAL
 
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Vit- Metal
 1.2. Sự ra đời và phát triển của công ty Vit- Metal
 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Vit- Metal
 1.4. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty Vit- Metal
 1.5. Quy trình thực hiện công việc của công ty Vit- Metal
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại công ty Vit – Metal
2.1.Hình thức kế toán công ty áp dụng
2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty Vit- Metal
2.3.Nhiệm vụ của bộ phận trong bộ máy kế toán
3. Thực trạng tổ chức kế toán NVL, CCDC tại công ty Vit- Metal
 3.1. Đặc điểm chung về vật liệu, công cụ công cụ công ty Vit- Metal
3.2. Phân loại vật liệu, công cụ công cụ :
 3.2.1. Phân loại vật liệu
 3.2.2. Phân loại công cụ công cụ
3.3. Các loại chứng từ sử dụng và trình tự ghi sổ của kế toán vật tư tại công ty Vit- Metal
 3.3.1. Các loại chứng từ kế toán vật tư ban đầu :
 3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán vật liệu, công cụ công cụ tại công ty Vit- Metal
3.4. Tổ chức kế toán chi tiết vật liệu, công cụ công cụ tại công ty Vit- Metal
 3.4.1. Thủ tục nhập kho, xuất kho vật liệu, công cụ công cụ tại công ty Vit- Metal
 a.Thủ tục nhập kho vật liệu, công cụ công cụ tại công ty Vit- Metal
 b.Thủ tục xuất kho
3.4.2. Kế toán chi tiết VL, CCDC tại công ty Vit- Metal
3.5. Kế toán tổng hợp VL, CCDC tại công ty Vit- Metal
 3.5.1. Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng
 3.5.2.Kế toán tổng hợp nhập VL, CCDC tại công ty Vit- Metal
 3.5.3.Kế toán tổng hợp xuất VL, CCDC tại công ty Vit- Metal
 
CHƯƠNG III
Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU , CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ở CÔNG TY VIT- METAL.
 
 1.Một số nhận xét về cách hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ ở công ty Vit – Metal.
1.1. Ưu điểm
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hoá tổng hợp , công trường … Do áp dụng luật thuế GTGT nên kế toán tổng hợp phải phản ánh theo hai phương pháp tính thuế : Tính thuế GTGT (VAT) theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Nếu áp dụng kế toán thuế theo phương pháp trực tiếp thì không sử dụng tài khoản 133.
a.Tài khoản sử dụng:
Sử dụng các tài khoản gần tương tự như phương pháp kiểm kê định kỳ: TK151,152,153,133,331, ngoài ra còn có TK661: tài khoản này chỉ sử dụng cho phương pháp kê khai định kỳ .TK661(TK661.11): dùng để theo dõi tình hình thu mua , tình biến động. Tăng, giảm nguyên vật liệu, công cụ công cụ theo giá thực tế, tính chất của tài khoản này: không có số dư cuối kỳ. Theo phương pháp này: TK152,153 chỉ dùng để kết chuyển giá trị nguyên vật liệu, công cụ công cụ tồn lúc đầu kỳ và cuối kỳ, chứ không phản ánh biến động tăng, giảm vật liệu, công cụ công cụ .
b.Quy trình hạch toán :
Căn cứ vào chứng từ ban đầu, biên bản kiểm kê ở cuối kỳ hạch toán kế toán tiến hành phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vật liệu , công cụ công cụ như sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Vật Liệu, Công cụ công cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ .
TK 151,152,153 TK 6111 TK151,152,153
Kết chuyển giá trị VL,CCDC Kết chuyển giá trị VL,CCDC
Tồn đầu kỳ Tồn cuối kỳ
TK331,111,112,
TK141, 311
Giá trị VL,CCDC mua
ngoài tính thuế VAT theo
phương pháp trực tiếp
TK 331
Giá trị VL,CCDC mua ngoài
tính thuế VAT theo phương Giá trị hàng mua trả lai
pháp khấu trừ)
TK1331 TK1331
Thuế VAT Thuế VAT không được
được khấu trừ khấu trừ của hàng trả lại
TK333(333.3) TK138,334,821,642
Thuế nhập khẩu
Giá trị thiếu hụt mất mát
TK411
Nhận góp vốn, được cấp TK621,642,627,641
Tặng thưởng
Giá trị VL, CCDC xuát dùng
TK142
Giá trị xuất Phân bổ dần
dùng lớn
TK 421
Chênh lệch đánh giá giảm
NVL, CCDC
Chênh lệch đánh giá tăng NVL,
2.3.3. Phương pháp phân bổ công cụ công cụ và các bút toán thể hiện:
Do đặc điểm của công cụ công cụ giống như tư liệu lao động : tham ra nhiều chu kỳ sản xuất sau mỗi chu kỳ vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Nó bị hao mòn hư hỏng dần, bộ phận giá trị hao mòn được chuyển dịch vào sản phẩm (VD: máy móc ,cuốc xẻng …).Vì vậy, khi xuất công cụ công cụ cho các đối tượng, kế toán lựa chọn phương pháp. Hiện nay kế toán sử dụng 3 phương pháp phân bố công cụ công cụ như sau :
-Phương pháp phân bổ một lần : 100%giá trị của công cụ công cụ được tính vào các đối tượng chịu chi phí (áp dụng trong trường hợp giá công cụ công cụ nhỏ), phương pháp này giống như xuất vật liệu , bút toán thể hiện như sau:
Nợ TK627(TK641,642).
Có TK 153:giá trị công cụ công cụ xuất dùng .
-Phương pháp phân bổ 50% giá trị của công cụ công cụ cho đối tượng chịu chiphí(phân bổ hai lần): Theo phương pháp này khi xuất công cụ công cụ kế toán ghi:
Nợ TK 142:
Có TK 153:100% giá trị công cụ dụng cụ.
Đồng thời phân bố ngay 50% trị giá công cụ công cụ cho đối tượng chịu chi phí, bút toán đồng thời:
Nợ TK 627: 50% giá trị công cụ công cụ
Có TK 142.
Số còn lại sẽ được phân bố nốt khi công cụ công cụ báo hỏng .
Trường hợp có thu hồi thì sẽ tính trừ giá trị thu hồi.
Mức phân Giá trị thực tế CCDC báo hỏng Giá trị phế liệu Khoản bồi thường
= - thu hồi - vật chất (nếu có)
bổ lần 2 2
Kế toán định khoản :
Nợ TK627(TK641,642): số phân bổ nốt giá trị công cụ công cụ khi báo hỏng
Nợ TK 152: giá trị phế liêụ thu hồi .
Nợ TK 138: khoản bồi thường vật chất .
Có TK 142 ( 1421) : giá trị còn lại của công cụ công cụ .
Phương pháp này hiện đang được áp dụng tương đối phổ biến trong các doanh nghiệp vì dễ tiến hành , mức độ chính xác khá cao , phù hợp với thực tế sử dụng và dự báo hỏng tương đối đều đặn
- Phương pháp phân bổ nhiều lần:
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất hàng loạt công cụ công cụ để trang bị sản xuất hay khi xuất công cụ công cụ có giá trị lớn. Nếu áp dụng 2 phương pháp trên thì dẫn đến giá thành trong kỳ tăng vọt do đó kế toán phải phân bổ công cụ công cụ trong nhiều kỳ tính giá thành . Phương pháp này mức độ chính xác cao hơn 2 phương pháp trên vì nó gần giống phương pháp tính khấu hao .
Khi xuất công cụ công cụ loại phân bổ nhiều lần kế toán phản ánh giá trị thực tế công cụ công cụ xuất kho theo điều khoản:
Nợ TK 142.
Có TK 153
Căn cứ vào giá vốn thực tế của công cụ công cụ xuất dùng và số kỳ sử dụng ước tính để tính toán số phân bổ giá trị công cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ.
Số phân bổ giá trị Giá trị vốn thực tế công cụ công cụ
=
Công cụ công cụ từng kỳ Số lần sử dụng
Kế toán ghi sổ phân bổ dần giá trị công cụ công cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh , định khoản:
Nợ TK có liên quan: TK627,641,642
Có TK 142 ( TK 1421)
* Sổ kế toán
ở các doanh nghiệp việc sử dụng loại sổ nào trong hạch toán vật liệu, công cụ công cụ là tuỳ từng trường hợp vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng. Theo chế độ kế toán hiện hành thì có thể sử dụng một trong các hình thức sổ kế toán sau:
Nhật kí chung .
Nhật kí chứng từ.
Chứng từ ghi sổ.
Nhật ký sổ cái .
Nhật kí mua hàng
Nhật kí chi tiền
Nhật kí chung
Sổ cái TK 152
TK 153
Bảng CĐSPS
Chứng từ N- X
Sổ chi tiết TK152,153
Báo cáo kế toán
Mỗi một hình thức sổ kế toán sẽ có một hệ thống sổ và có quy trình ghi sổ riêng . Quy trình ghi sổ kế toán đối với kế toán VL, công cụ công cụ ứng với từng hình thức ghi sổ kế toán được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 3 : Sơ đồ hạch toán Vật liệu , công cụ công cụ theo hình thức nhật kí chung:
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán vật liệu , công cụ công cụ theo
hình thức nhật kí – chứng từ.0
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng Pbổ NVL xuất
Bảng kê NVL liên quan
Nhật kí chứng từ ( số 5, số 7…)
Báo cáo kế toán
Sổ cái TK152,153
TK 131
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
Sơ đồ 5 :Sơ đồ hạch toán Vật liệu , công cụ công cụ theo hình thức chứng từ - ghi sổ:
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152, 153
Sổ kế toán chi tiết
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Bảng tổng số liệu chi tiết TK 152, 153
Báo cáo kế toán
Bảng cân đối SPS các TK
Sơ đồ 6 : Sơ đồ hạch toán vật liệu, công cụ công cụ theo hình thức nhật kí - sổ cái
Chứng từ gốc
Bảng cân đối số phát sinh
Chứng từ tổng hợp
Sổ quỹ
Sổ chi tiết VL,
CCDC
Nhật kí sổ cái
Bảng tổng chi tiết VL, CCDC
Báo cáo kế toán
Chương II
Thực trạng tổ chức kế toán vật liệu,công cụ, công cụ tạI công ty Vit -Metal
lịch sử và hình thành và phát triển của công ty.
sự ra đời và phát triển của công ty.
Qua nhiều thập kỷ nườc ta đã thực hiện cơ chế kế hoạch hoá tập chung ,chỉ tồn tại các loại hình kinh tế chủ yếu là: kinh tế quốc doanh, hợp tác xã và cá thể……..
Do đó việc tổ chức và hoạt động của các doanh nghiệp cùng mang tính hình thức , kém hiệu quảvà không có tác dụng tích cực đối với nền kinh tế.Chuyển sang nền kinh tế thị trường để đưa đất nước tiến lên công nghiệp hoá,hiện đại hoá Đảng và Nhà nước mở rộng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status