Năng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Sơn KOVA trong bối cảnh hội nhập - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Năng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Sơn KOVA trong bối cảnh hội nhập



Một số Công trình tiêu biểu ứng dụng sản phẩm KOVA tại Hà Nội
1 Đài Phát thanh và truyền hình Việt Nam
2 Nhà hát lớn Hà Nội
3 Nhà ga T1 Nội Bài
4 Sân vận động quốc gia Mỹ Đình - Hà Nội
5 Cung thể thao dưới nước - Khu Liên hợp thể thao quốc gia
6 Công viên nước Hồ Tây
7 Bể bơi 10-10 - Giảng Võ
8 Phủ Chủ tịch
9 Cung văn hoá Hữu nghị Việt Xô
10 Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam 36 Lý Thường Kiệt
11 Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
12 Thư viện quốc gia
13 Trung tâm Báo chí Thế giới
14 Trụ sở Báo Công an Nhân dân
15 Trung tâm Huấn luyện Thể thao Quốc gia I
16 Ủy ban Thể dục thể thao
17 Nhà khách Chính phủ 37 Hùng Vương
18 Trụ sở Công an Quận Hoàn Kiếm
19 Nhà Lưu trữ TW Đảng - số 2 Hoàng Văn Thụ
20 Văn phòng Ngân hàng EU 34 Hàn Thuyên
21 Ngân hàng Công thương Ba Đình
22 Ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng
23 Ngân hàng cổ phần Quân đội
24 Bệnh viện Xanh Pon
25 Bệnh viện Giao thông vận tải I
26 Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
27 Bệnh viện Hữu nghị Việt - Xô
28 Viện Y học Lâm sàng - Bệnh viện Bạch Mai
29 Nhà Dinh dưỡng bệnh viện Bạch Mai
30 Nhà kho thành phầm Traphaco
31 Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân
32 Đại học Luật
33 Trường Đại học An ninh
34 Đại học Quốc gia
35 Đại học Ngoại ngữ
36 Đại học Thể dục thể thao I - Từ Sơn
37 Đại học Xây dựng - Thư viện
38 Đại sứ quán Đức
39 Nhà riêng Đại sứ quán Mỹ
40 Đại sứ quán Australia
41 Đại sứ quán Áo
42 Đại sứ quán Thụy Sĩ
43 Đại sứ quán Đan Mạch
44 Đại sứ quán Trung Quốc
45 Trụ sở Ngân hàng tỉnh Hưng Yên
46 Công ty cho thuê tài chính NHCTVN
47 Học viện Không quân
48 Tổng cục Du lịch - 30 Lý Thường Kiệt
49 Cao ốc Văn phòng Vinaconex 14 tầng - số 2 Láng Hạ
50 Phòng họp Bộ Xây dựng
51 Phòng họp Công ty Tư vấn XD dân dụng Việt Nam - VNCC
52 Tổng Công ty Vinaconex
53 Trụ sở Công ty XD số 3 - Vinaconex
54 Tổng Công ty Than Việt nam
55 Tổng Công ty Xi măng Việt nam
56 Trung tâm Hỗ trợ tài năng trẻ
57 Trung tâm Lưu trữ quốc gia
58 Bowling Center số 8 Ngọc Khánh
59 Công ty Dược Phẩm Hà Tây
60 Công ty Nhựa Y tế
61 Công ty Ford Thăng Long
62 Nhà máy chế biến thực phẩm liên doanh Đài Loan
63 Trạm bơm Yên Sở - Thanh Trì
64 Nhà máy nước Cáo Đỉnh
65 Khách sạn Green Park - Trần Nhân Tông
66 Khách sạn Hilton
67 Khách sạn ASEAN
68 Làng quốc tế Thăng Long
69 Tổng Công ty Điện lực
70 Sân vận động Suối Hoa Bắc Ninh
71 Trạm bảo hành Toyota
72 Trường quốc tế - Liễu Giai
73 Trung tâm tiếng Đức - Đại học Bách Khoa
74 Hội vật liệu Xây dựng Việt Nam
75 Nhà khách chính phủ Hoàng Cầu
76 Học viện quốc phòng
77 Khu Công nghiệp Sài Đồng - Gia Lâm
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ường trong nước và nước ngoài. Công ty có thể quảng cáo việc được chứng nhận này để tăng uy tín cho mình.
- Giúp khách hàng giảm một phần những chi phí thẩm định đánh giá nhà cung cấp và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Nếu Công ty có chứng nhận khách hàng của Công ty sẽ tin tưởng rằng sản phẩm và dịch vụ mà họ mua đã được sản xuất trong một hệ thống được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng.
Lợi ích đối với nhân viên của Công ty
Lợi ích mang lại cho Công ty khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng sẽ mang tính toàn diện đề ra nhiệm vụ và động viên nguời lao động như sau:
- Nhờ việc tiêu chuẩn hoá công việc, phân công trách nhiệm rõ rằng, nhân viên của Công ty hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của mình.
- Họ có thể thực hiện tốt công viêc của mình mà không cần đến sự kiểm tra từ bên ngoài, nhờ vào hệ thống tài liệu chất lượng và những hướng dẫn thực hành theo các quy trình quy phạm cụ thể.
- Nhân viên mới có thể nhanh chóng học được cách làm việc, bởi vì mọi chỉ dẫn chi tiết cần thiết cho những công việc liên quan đến chất lượng, đều lập thành những quy trình với những văn bản rõ ràng .
- Với một hệ thống thông tin thông suốt, sẽ tạo ra sự tin tưởng và thông hiệu lẫn nhau giửa các nhân viên và giữa các bộ phận từ đó “ Văn hoá tổ chức ” cũng không ngừng được cải thiện, đây là một trong những lợi ích lớn nhất do ISO 9000 mang lại.
- Quy trình xây dựng và chứng nhận chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 mà Công ty đặt được nhờ phấn đấu của toàn bộ công nhân viên và ban lãnh đạo được thể hiện qua sơ đồ sau.
Đánh giá hiện trạng
Soạn thỏa các tài liệu theo yêu cầu của các tiêu chuẩn
Kiểm soát và phê duyệt tài liệu
Áp dụng các tài liệu và lập sơ đồ
Khắc phục những điểm không phù hợp và kiểm chứng
Khắc phục những điểm không phù hợp và lập hồ sơ
Chuẩn bị tài liệu, hồ sơ và đăng ký chứng nhận
Đánh giá của tổ chức chứng nhận
Nhận chứng nhận
Sơ đồ 2.4: Quy trình xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000
Đánh giá nội bộ
Ban điều hành kết hợp với tư vấn và các giảng viên, huấn luyện viên
Ban điều hành kết hợp với tư vấn các trưởng bộ phận trong Công ty
Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo
Ban điều hành kết hợp ban lãnh đạo Công ty
Ban điều hành kết hợp kết hợp với các bộ phận, cá nhân liên quan đến hệ thống quảnlý chất lượng
Ban điều hành kết hợp với các chuyên gia đánh giá nội bộ trong Công ty
Ban điều hành và các trưởng bộ phận kết hợp với tư vấn
Tổ chức chứng nhận độc lập
Ban điều hành kết hợp với tư vấn và các trưởng bộ phận
Tổ chức chứng nhận độc lập
Ban lãnh đạo và toàn Công ty
Nguồn: Sổ tay chất lượng Công ty Sơn KOVA 2006
Nguồn: Sổ tay chất lượng Công ty Sơn KOVA 2006
Nguồn: Sổ tay chất lượng Công ty Sơn KOVA 2006
Nguồn: Sổ tay chất lượng Công ty Sơn KOVA 2006
Công ty đã đạt được chất nhận ISO 9001: 2000 của Tổ chức chứng nhận được công nhận JAS- ANZ thông qua quá trình đánh giá chứng nhận sau:
Nguồn: “Sổ tay chất lượng của Công ty Sơn KOVA”
SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ
NGƯỜI CUNG ỨNG
GIẤY CHỨNG NHẬN ISO 9001-2000
Tổ chức chứng nhận được công nhận JAS- ANZ
NỘP ĐƠN XIN CÔNG NHÂN
9001
ĐÁNH GIÁ VÀ TÁI ĐÁNH GIÁ
UỶ BAN CÔNG NHẬP QUỐC GIA
( ÚC/ NIU- DILÂN )
BỘ CHỨC NĂNG
THÀNH VIÊN CỦA CHÍNH PHỦ
mua
từ

được cấp bởi
Hoạt động theo tiêu chuẩn
được công nhận bởi
được chỉ định bởi
với danh nghỉa là
Sơ đồ 2.5: Quá trình đánh giá chứng nhận và công nhận phù hợp với ISO 9001: 2000
KHÁCH HÀNG
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Sơn KOVA
2.3.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Côngty thông qua các ma trận
Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Sơn KOVA thể hiện qua bảng 2.6.
Sơ đồ 2.6: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của Công ty Sơn KOVA
( Ma trận EFE )
Các yếu tố bên ngoài chủ yếu
Mức độ quan trọng
Phân loại
Số điểm quan trọng
1.Kinh tế tăng trưởng nhanh
2.Thuận lợi trong quan hệ với nước ngoài
3.Xu hướng tiêu dùng sản phẩm cao cấp
4.Nguồn nguyên liệu trong nước có chất lượng thấp
5.Quy định chính phủ về vệ sinh môi trường
6.Thị phần trong nước chiếm chủ yếu
7.Tỷ lệ thuế xuất nhập khẩu nguyên liệu giảm
8.Chưa tự chủ nguồn nguyên liệu
9.Đối thủ có các sản phẩm chất lượng cao
10.Tâm lý chuộng hàng ngoại
0,06
0,15
0,07
0,16
0,08
0,12
0,04
0,12
0,11
0,09
3
3
3
3
3
3
2
1
3
3
0,18
0,45
0,21
0,48
0,24
0,36
0,08
0,12
0,33
0,27
Tổng cộng
1
2,72
Nguồn: “Phòng kinh doanh Công ty Sơn KOVA 2007”
Các yếu tố đưa vào ma trận là các yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự năng lực cạnh tranh của Công ty Sơn KOVA
Mức độ quan trọng được đánh giá từ 0,00 đến 1,00 ( rất quan trọng ) và tổng điểm mức độ quan trọng bằng 1,00.
Phân loại thể hiện chiến lược doanh nghiệp phản ứng với mỗi yếu tố : (1) ít, (2) trung bình, (3) trên trung bình, (4) tốt.
Mức trung bình của điểm quan trọng là 2,5.
Đánh giá: Tổng số điểm quan trọng là 2,72 trên mức trung bình ( 2,5 ) tuy nhiên không chênh lệch là không nhiều ( 0,22 ). Vì vậy Công ty cần có những chiến lược nhằm tận dụng những cơ hội và hạn chế những bất lợi tạo môi trường thuận lợi nhất cho Công ty.
Các yếu tố bên trong ảnh hưởng lớn đến năng lực cạnh tranh của Công ty Sơn KOVA thể hiện qua Sơ đồ 2.7.
Sơ đồ 2.7: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của Công ty Sơn KOVA
( Ma trận IFE )
Các yếu tố bên trong chủ yếu
Mức độ quan trọng
Phân loại
Số điểm quan trọng
1.Hệ thống kênh phân phân phối mạnh
2.Uy tín lâu năm trên thị trường
3.Hiệu suất sử dụng máy móc không cao
4.Hoạt động nghiên cứu thị trường yếu
5.Môi trường văn hoá lành mạnh, lao động hăng say
6.Tình hình tài chính khả quan
7.Hoạt động hỗ trợ bán hàng, tiêu thị chưa hiệu quả
8.Nguồn nguyên liệu phải nhập từ nước ngoài
9.Các đại lý rất trung thành
10.Giá thành sản phẩm cao
0,10
0,13
0,06
0,05
0,11
0,10
0,15
0,16
0,12
0,02
4
3
2
2
3
2
2
1
3
2
0,40
0,39
0,12
1,00
0,33
0,20
0,30
0,16
0,36
0,04
Tổng cộng
1
3,30
Nguồn: “Phòng Kinh doanh Công ty Sơn KOVA 2007”
Các yếu tố đưa vào ma trận là các yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự năng lực cạnh tranh của Công ty Sơn KOVA.
Mức độ quan trọng được đánh giá từ 0,00 đến 1,00 ( rất quan trọng ) và tổng điểm mức độ quan trọng bằng 1,00.
Phân loại thể hiện chiến lược doanh nghiệp phản ứng với mỗi yếu tố : (1) nếu là điểm yếu lớn nhất, (2) nếu là điểm yếu nhỏ nhất , (3) điểm mạnh nhỏ nhất, (4) là điểm mạnh lớn nhất.
- Mức trung bình của điểm quan trọng là 2,5.
+Đánh giá
- Tổng số điểm quan trọng là 3,3 trên mức trung bình ( 2,5 ), đây là điểm chứng tỏ Công ty Sơn KOVA có nội lực mạnh, khả năng cạnh tranh cao nếu có những biện pháp hợp lý và hiệu quả.
- Uy tín lâu năm trên thị trường là điểm mạnh của Công ty Sơn KOVA đó là lợi thế cạnh tranh mà Công ty có được so với đối thủ cạnh tranh, “môi trường văn hoá lành mạnh lao động hăng say” là bản sắc tốt đẹp của Công ty tạo ra thế mạnh cạnh tranh trên thương trường.
- Còn phải nhập khẩu nguyên vật liệu t
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status