Hoàn thiện hạch toán NLVL và CCDC tại Công ty cổ phần thuốc thú y TW I - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện hạch toán NLVL và CCDC tại Công ty cổ phần thuốc thú y TW I



LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NLVL VÀ CCDC
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 2
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA HẠCH TOÁN NLVL VÀ CCDC 2
1. Khái quát chung về NLVL và CCDC 2
2. Đặc điểm của NLVL và CCDC 2
II. PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ NLVL VÀ CCDC 2
1. Phân loại NLVL và CCDC 2
1.1. Phân loại NLVL: 2
1.2. Phân loại CCDC: 3
2. Đánh giá NLVL và CCDC 3
2.1. Tính giá trị thực tế của hàng nhập kho 3
2.2. Tính giá hàng xuất kho: 4
III. NỘI DUNG HẠCH TOÁN NLVL VÀ CCDC 6
1. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng: 6
2. Hạch toán chi tiết NLVL và CCDC 6
2.1. Phương pháp thẻ song song: 6
2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. 7
2.3. Phương pháp sổ số dư 8
3. Hạch toán tổng hợp NLVL và CCDC 9
3.1 Hạch toán tổng hợp NLVL và CCDC theo phương pháp
kê khai thường xuyên: 9
3.1.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng: 9
3.1.2 Hạch toán tổng hợp nhập NLVL và CCDC: 10
3.1.3. Hạch toán tổng hợp xuất NLVL 12
3.2. Hạch toán tổng hợp NLVL và CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 14
3.2.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng: 14
3.2.2. Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 14
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CCDC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Ý TW I 15
I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW I 15
1. Khái quát về quá trình hoạt động của công ty. 15
2. Đặc điểm quy trình công nghệ: Có 2 loại công nghệ 16
2.1. Công nghệ sản xuất thuốc bột: Gồm 5 giai đoạn theo mô hình sau. 16
2.2. Công nghệ sản xuất thuốc nước: Gồm 6 giai đoạn sau. 16
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 16
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 16
II. THỰC TRẠNG CỦA KẾ TOÁN NLVL VÀ CCDC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THUỐC THÚ Y TWI. 17
1. Nội dung NLVL và CCDC tại đơn vị. 17
2. Hệ thống chứng từ kế toán và sổ sách kế toán dùng cho hạch toán
 NLVL và CCDC tại công ty. 17
2.1. Hạch toán chi tiết NLVL và CCDC tại công ty cổ phần thuốc thú y TW I. 18
2.2. Các sổ kế toán sử dụng cho hạch toán NLVL tại công ty 21
3. Phương pháp tính giá nhập kho, xuất kho NLVL 22
4. Trình tự kế toán NLVL và CCDC tại Công ty cổ phần thuốc thú y TW I 23
4.1. Hạch toán tình hình biến động tăng NLVL 23
4.2. Hạch toán tình hình biến động giảm NLVL 26
4.3. Hạch toán kết quả kiểm kê kho: 27
PHẦN III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NLVL
VÀ CCDC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW I 29
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NLVL VÀ CCDC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW I 29
1. Những mặt làm được: 29
2. Những mặt còn tồn tại: 30
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN NLVL VÀ CCDC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC THÚ Y TW I 31
KẾT LUẬN 38
PHỤ LỤC 41
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tiến hành điều chỉnh giá tạm tính thành giá hoá đơn bằng bút toán ghi sổ bổ sung hay ghi đỏ.
Nghiệp vụ 4: NLVL và CCDC thuê ngoài gia công hay tự sản xuất nhập kho.
Nợ TK 152, 153 (CTĐT) giá thành thực tế sản xuất
Có TK 154: NLVL và CCDC thuê ngoài gia công hay tự sản xuất nhập kho
Nghiệp vụ 5: Trường hợp nhập khẩu NLVL, kế toán ghi:
Nợ TK 152 giá có thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331
Có TK 333 (3333) thuế nhập khẩu phải nộp
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp được khấu trừ.
Nợ TK 133 thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 thuế GTGT phải nộp
Các trường hợp khác hạch toán cũng tương tự.
b. Hạch toán tăng NLVL và CCDC trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
NLVL mua ngoài nhập đủ theo hoá đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153 (CTĐT) giá thực tế mua ngoài (bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK liên quan 331, 111, 112, 311...tổng giá thanh toán
ã Trường hợp mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331 tổng giá thanh toán
Có TK 711 số tiền được chiết khấu (tính trên giá không có thuế GTGT)
ã Trường hợp được giảm giá hàng mua hay hàng mua bị kém chất lượng phải trả lại cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 152, 153
Có TK 1331
3.1.3. Hạch toán tổng hợp xuất NLVL
a. Hạch toán tổng hợp xuất khẩu NLVL
- Xuất NLVL cho sản xuất kinh doanh: căn cứ vào giá thực tế, kế toán ghi:
Nợ TK 621 dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627 dùng cho sản xuất chung
Nợ TK 641, 642 dùng cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 dùng cho XDCB hay sửa chữa lớn TSCĐ
Có TK 152 chi tiết cho từng loại vật liệu.
- Xuất góp vốn liên doanh:
Nợ TK 128, 222 giá trị vốn góp được chấp nhận
Nợ (có)TK 412 phần chênh lệch do đánh giá
Có TK 152 giá trị thực tế của NLVL xuất dùng
- Xuất thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 154 giá thực tế NLVL xuất chế biến
Có TK 152 (CTĐT) giá thực tế
- NLVL giảm do các nguyên nhân khác (đánh giá giảm, phát hiện thiếu, nhượng bán...)
Nợ TK 642 thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK 138 (1388), 334 thiếu cá nhân bồi thường
Nợ TK 412 đánh giá giảm
Nợ TK 632 nhượng bán
Có TK 152 ( CTĐT) giá thực tế NLVL
............
b. Hạch toán tổng hợp xuất CCDC
Khi xuất dùng CCDC, kế toán cần lựa chọn cách phân bổ hợp lý dựa trên giá trị của CCDC.
- Phân bổ 1 lần: Giá trị CCDC xuất dùng được tính một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ xuất dùng.
Nợ TK 627, 641, 642, 241
Có TK 153
- Phân bổ 2 lần: Khi xuất dùng CCDC kế toán phải phân bổ 50% giá trị vào chi phí.
Nợ TK 627, 641, 642, 50% giá trị CCDC
Nợ TK 142 (1421) 50% giá trị CCDC
Có TK 153
Khi báo hỏng kế toán phân bổ vào chi phí của kỳ báo hỏng giá trị còn lại:
Nợ TK 641, 642, 627 giá trị còn lại
Nợ TK 111, 112, 138, 152(7) số bồi thường
Có TK 153 : 50% giá trị CCDC báo hỏng.
= - -
- Phân bổ nhiều lần: Khi xuất dùng căn cứ vào thời gian sử dụng dự kiến của CCDC để xác định số lần phân bổ, sau đó ghi theo giá xuất thực tế:
Nợ TK 142 (1421)
Có TK 153
Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị CCDC cho một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142 (1421)
Có thể khái quát quy trình hạch toán tổng hợp NLVL và CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên bằng các sơ đồ sau (xem phần phụ lục).
3.2. Hạch toán tổng hợp NLVL và CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
3.2.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng:
a. Khái niệm: Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, sản phẩm hàng hoá trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn kho thực tế và lượng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác.
Độ chính xác của phương pháp này không cao mặc dù tiết kiệm được công sức ghi chép và nó chỉ thích hợp với các đơn vị sản xuất kinh doanh những chủng loại hàng hoá vật tư khác nhau, giá trị thấp, thường xuyên xuất dùng, xuất bán. Theo phương pháp này kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 611 - Mua hàng: dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng, giảm NLVL và CCDC theo giá thực tế (giá mua và chi phí thu mua).
- TK 152 - NLVL: dùng để phản ánh giá thực tế NLVL tồn kho, chi tiết theo từng loại
- TK 153 - CCDC: sử dụng theo dõi giá thực tế CCDC, bao bì luân chuyển tồn kho.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan như TK 133, 111, 112...
3.2.2. Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Trình tự hạch toán tăng giảm NLVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ theo sơ đồ ở Phụ lục 05.
Phần II
Thực trạng kế toán nguyên vật liệu và CCDC tại công ty cổ phần thuốc thú ý TW I
I. Khái quát về công ty cổ phần thuốc thú y TW I
1. Khái quát về quá trình hoạt động của công ty.
Công ty cổ phần thuốc thú y TW I là một doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, được thành lập năm 1973 theo Quyết định số 97/NN - TCQD ngày 23/3/1973 của Bộ Nông nghiệp, do một bộ phận cung ứng vật tư thú y được tách ra thành lập riêng thành một công ty có tên gọi là Công ty vật tư thú y cấp I (trực thuộc tổng công ty vật tư nông nghiệp).
Năm 1983 theo Quyết định số 156/TCCB - QĐ ngày 11/6/1983 của Bộ Nông nghiệp chuyển công ty thành đơn vị cấp II (trực thuộc Bộ Nông nghiệp).
Năm 1989, do yêu cầu phát triển của ngành và thuận lợi trong quản lý, Bộ Nông nghiệp và công nghệ thực phẩm cho trạm vật tư thú y cấp I đóng tại TP. HCM trực thuộc Công ty nhập với phân viện thú y TW I. Còn lại các đơn vị trực thuộc công ty đóng tại phía Bắc và miền Trung sát nhập với xí nghiệp thuốc thú y TW đóng tại huyện Hoài Đức có tên gọi “Công ty vật tư thú y TW I ”. Đến tháng 5/2000, thực hiện chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, Công ty vật tư thú y TW I đã trở thành Công ty cổ phần thuốc thú y TW I với số vốn ban đầu là 14 tỷ đồng.
Công ty cổ phần thuốc thú y TW I (Vietnam veterinary products joint stock company)
Trụ sở chính: 88 Đường Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội.
Các chi nhánh:
- 35F Nguyễn Chí Thanh - TP. Đà Nẵng
- 11 Xô Viết - Nghệ Tĩnh - TP. Hồ Chí Minh
Một số chỉ tiêu kinh tế phản ánh tình hình phát triển của công ty như sau.
Bảng số 01
Một số chỉ tiêu của công ty trong các năm 98,99 và tháng 9 năm 2000
STT
Chỉ tiêu
1998
1999
9th (2000)
1
Doanh thu tiêu thụ
17.080.120.000
20.197.585.320
16.487.126.76
2
Lợi nhuận sau thuế
370.100.112
453.873.076
300.232.692
3
Nộp ngân sách
650.817.000
720.243.018
608.045.670
4
Thu nhập bp/tháng của CBCNV
710.000
750.000
760.000
2. Đặc điểm quy trình công nghệ: Có 2 loại công nghệ
2.1. Công nghệ sản xuất thuốc bột: Gồm 5 giai đoạn theo mô hình sau.
Chuẩn bị NLVL
Đóng gói
Phối chế
Nhập kho, bảo quản, chờ xuất
KCS
2.2. Công nghệ sản xuất thuốc nước: Gồm 6 giai đoạn sau.
Chuẩn bị NLVL
Chia số lượng ra ống, lọ
Tiệt trùng
KCS
Nhập kho, bảo quản, chờ xuất
Dán nhãn
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổ chức bộ máy của công ty được thể hiện theo phương pháp ra quyết định trực tiếp từ trên xuống. Chức năng cao nhất là hội đồng quản trị, Ban giám đốc bao gồm một giám...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status