Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch của bộ phận outbound của công ty Asia Sun Trave - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch của bộ phận outbound của công ty Asia Sun Trave



LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 3
1.1.Khái niệm về sản phẩm trong các công ty lữ hành 3
1.1.1.Một số khái niêm về sản phẩm 3
1.1.1.1.Khái niệm về sản phẩm nói chung 3
1.1.1.2. Khái niệm về sản phẩm du lịch 4
1.1.2. Tính đặc thù của các sản phẩm du lịch 6
1.2.Khái niệm về chất lượng sản phẩm, và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm trong công ty lữ hành 6
1.2.1.Khái niệm về chất lượng sản phẩm nói chung 6
1.2.2. Khái niệm về chất lượng sản phẩm trong các công ty lữ hành 7
1.2.3. Tính tất yếu phải nâng cao chất lượng sản phẩm trong các công ty lữ hành 9
1.2.4.Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dịch vụ của các doanh nghiệp lữ hành 11
1.2.4.1. Nhóm các yếu tố bên trong 12
1.2.4.2. Nhóm các yếu tố bên ngoài 14
1.3.Phân tích, và đánh giá công tác quản lý chất lượng của các công ty lữ hành trên thế giới 16
1.4. Phân tích công tác quản lý chất lượng của các công ty lữ hành ở Việt Nam và đánh giá một số xu hướng trong công tác quản lý chất lượng trong thời gian tới 17
1.4.1.Phân tích công tác quản lý chất lượng của các công ty lữ hành ở Việt Nam 17
1.4.2.Đánh giá một số xu hướng trong công tác quản lý chất lượng trong thời gian tới ở Việt Nam 18
CHƯƠNG 2 19
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH CỦA PHÒNG OUTBOUND CỦA CÔNG TY ASIA SUN TRAVEL 19
2.1. Tổng quan về công ty Du Lịch và Thương Mại Mặt Trời Châu Á (Asia Sun Travel ) 19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Asia Sun Travel 19
2.1.2.Tổ chức bộ máy của công ty Asia Sun Travel 20
2.1.2.1. Giám đốc điều hành 20
2.1.2.2. Các phó giám đốc công ty 21
2.1.2.2.1. Phó giám đốc kinh doanh – marketing 21
2.1.2.2.2. Phó giám đốc tài chính- nhân sự 21
2.1.2.3. Bộ phận marketing 21
2.1.2.4. Phòng tài chính - kế toán 21
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


688955,799.
● Lượng khách nội địa cũng tăng lên đáng kể từ 3045 lên 3207 và lợi nhuận bình quân trên một khách tăng không đáng kể từ 214121,5107 lên 215154,3499.
● Lượng khách inbound tiếp tục tăng, so với năm 2004 thì năm 2005 tăng lên 131 lượt khách và lợi nhuận tăng lên là 118300000, lợi nhuận bình quân trên một khách tăng lên từ 275883,8038 đến 297619,0476.
Có thể giải thích cho sự tăng lên của lợi nhuận bình quân trên một khách là do:
- Đời sống của người dân tăng các khoản tiền tiêu dùng cho du lịch cũng tăng.
- Khoảng thời gian dành cho du lịch cũng tăng do vậy so với trước kia các khoản tiêu dùng cũng sẽ tăng lên.
2.2.Tính đặc thù của các sản phẩm du lịch của phòng outbound của công ty Asia Sun Travel
Trong công ty Asia Sun Travel thì phòng Outbound đang đóng một vai trò rất quan trọng và có thể khẳng định đây là thế mạnh đặc biệt của công ty Asia Sun Travel
2.2.1. Tính đặc thù của các sản phẩm
Đối tượng mà phòng Outbound phục vụ đó là những khách hàng dời khỏi Việt Nam với nhiều mục đích khác nhau, và chính vì vậy các sản phẩm du lịch mà phòng Outbound cung cấp rất phong phú và đa dạng để đáp ứng đầy đủ những nhu cầu đó
Các sản phẩm của phòng Outbound bao gồm
Các trương trình du lịch, thuộc hai dạng:
-Dạng thứ nhất các trương trình được thiết kế sẵn chỉ cần gom đủ khách là thực hiện
-Dạng thứ hai dược thoả thuận với khách và thiết kế trỉnh xửa cho phù hợp với nhu cầu của khách
Các trương trình này một mặt được thiết kế cho phù hợp với các trương trình du lịch của các công ty nhận khách ở nước bạn, ngoài ra các trương trình du lịch được thiết kế cho phù hợp với nhu cầu của khách luôn được tìm hiểu rất kỹ có sự thoả thuận với các nhà cung cấp và các công ty nhận khách
Các trương trình du lịch được thiết kế cho các đối tượng khách hàng là các công ty, tổ chức trong thành phố hà nội là chủ yếu, ngoài ra còn có một số các khách hàng ở những tỉnh lẻ như Bắc Ninh, các khách hàng trong thành phố hà nội có thể kể tới như: các công ty nhà nước, liên doanh, tư nhân; các sở, bộ như bộ văn hoá thông tin,các trường học bảo tang như bảo tang phụ nữ..
Sự đa dạng của các dịch vụ như làm visa cho khách, làm hộ chiếu, đặt vé máy bay, đặt chỗ cho khách tại các khách sạn …
2.2.2. Một số đặc điểm các sản phẩm
Các sản phẩm du lịch của phòng Outbound nhằm phục vụ cho nhu cầu của khách ở việt nam đi ra nứơc ngoài với những mục đích khác nhau không chỉ đơn thuần là đi du lịch
Các trương trình du lịch là bị động bởi khi khách rời khỏi việt nam và được bàn giao cho nước bạn thì rất khó kiểm xoát, thước đo duy nhất ở đây là những bản hỏi để đánh gía chất lượng của công ty nhận khách, chính vì lẽ đó việc lựa chọn nhà cung cấp nào , hay đối tác nào đang là một thách thức đối với vấn đề chất lượng các sản phẩm du lịch của phòng Outbound
Các sản phẩm khác đó là các dịch vụ như làm visa, hộ chiếu, mua vé máy bay …có lợi nhuận tương đối cao, do chính sách giá đặc biệt của các nhà cung cấp cho các công ty lữ hành như các hang hành không
2.3.Phân tích một số những chính sách chất lượng sản phẩm mà phòng Outbound đã, và đang sử dụng trong thời gian vừa qua
Mặc dù mới được thành lập từ năm 2003 nhưng cho tới nay với một hướng đi đúng đắn, công ty cũng rất chú trọng vào việc nâng cao chất lượng, và chúng được thể hiện trong việc ban giám đốc và các thành viên trong công ty luôn cố gắng tập trung xây dựng một thương hiệu rất tốt về công ty qua hệ thống các sản phẩm của mình trong tâm trí khách hàng, và trên thực tế việc càng ngày càng khẳng định được chỗ đứng của mình trong thị trường trong nước là một minh chứng. Được như vậy là kết quả của cả một quá trình phấn đấu vất vả của ban giám đốc và các thành viên trong công ty, với một chính sách về chất lượng sản phẩm đúng đắn thể hiện ở việc
Về chất lượng thiết kế sản phẩm
-Đối với vấn đề về phân tích thị trường của mảng Outbound công ty tập chung nghiên cứu rất kỹ đặc điểm tiêu dùng của khách hàng ở các thị trường. Như các tổ chức, công ty trên địa bàn hà nội, Ngoài ra công ty còn có nhiều mối quan hệ với các thị trường ngoại tỉnh.
-Từ những nghiên cứu khách hàng, kết hợp với đội ngũ lập tour chuyên nghiệp và quá trình khảo sát kỹ càng các tour các trương trình du lịch của công ty thoả mãn rất tốt những nhu cầu của khách hàng mục tiêu mà công ty hướng tới
Chất lượng thực hiện
- Công ty tổ chức quản lý rất sát các quy trình thực hiện của các sản phẩm du lịch, thông qua hệ thống kiểm tra được xây dựng ngay từ quá trình thiết kế sản phẩm của công ty chính vì vậy từ hướng dẫn viên cho đến quản lý, từ nhà phân phối cho tới nhà cung cấp tất cả đều hướng vào mục tiêu chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm trong quá trình hoạt động của mình, việc quản lý các sai sót được ban lãnh đạo của công ty rất đề cao và luôn coi những chuẩn mực là những nhaâ tố làm lên công ty
- Về hệ thống kiểm tra những thông tin phản hồi, công ty tổ chức phát bảng hỏi điều tra cho các khách du lịch khi họ kết thúc chuyến hành trình, đặc biệt là các trương trình của phòng Outbound. Các thông tin này sẽ trở thành cơ sở để công ty tiến hành phân tích đánh gía vào thứ bảy hang tuần về vấn đề chất lượng sản phẩm để tiện đưa ra đối sách
-Về vấn đề giao tế: Công ty tổ chức thiết lập các mối quan hệ mật thiết với các khách hàng vào các dịp ngày lễ tết công ty thường tổ chức tặng lịch và kèm theo những trương trình du lịch hấp dẫn để quảng bá các sản phẩm của mình cho khách hàng. Đồng thời công ty còn lưu chữ những thông tin về khách hàng của mình để tiên phân tích về chất lượng sản phẩm
2.4. Một số những phân tích và đánh giá những kết quả kinh doanh của phòng Outbound đã đạt được trong thời gian vừa qua
*Tổng kết hoạt động kinh doanh của phòng outbound trong hai năm 2004 và 2005
Bảng số 3. Bảng tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2004 của phòng outbound.
***AST***
Trung Quốc
Mã- Sing
Thái Lan
Các nước khác
Tổng
Số đoàn
26
9
19
19
73
Số lượng khách
637
124
308
178
1247
Doanh thu
2,854,429,758
969,212,700
1,582,161,000
7,141,852,107
12,547,655,565
Chi phí
2,629,925,380
897,077,802
1,459,135,000
6,725,660,036
11,711,798,218
Lọi nhuận
224,504,378
72,134,898
123,026,000
416,192,071
835,857,347
Doanh thu với Việt Nam Airlines
497,716,110
170,857,272
273,193,740
434,927,652
1,376,694,774
Khách lẻ và một số dịch vụ khác
Số lượng khách
76
17
73
4
170
Doanh thu
0
Trích hoa hồng
0
Chi phí
0
Lợi nhuận
33,202,350
Tổng kết Lợi nhuận
869,059,697
Nguồn báo cáo thống kê của công ty.
Bảng số 4. Bảng tổng kết hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2005.
***AST***
Trung Quốc
Mã- Sing
Thái Lan
Các nước khác
Tổng
Số đoàn
1
9
5
3
18
Số lượng khách
18
277
134
20
449
Doanh thu
160,832,800
2,480,423,776
371,976,028
569,488,370
3,582,720,974
Chi phí
153,016,680
2,328,938,681
337,971,522
497,671,052
3,317,597,935
Lợi nhuận
7,816,120
151,485,095
34,004,506
71,817,318
265,123,039
Doanh số với Vietnam Airlines
101,670,862
90,082,776
57,534,000
249,287,638
Khách lẻ và một số dịch vụ khác
Số lượng khách
78
39
24
13
154
Doanh thu
Trích hoa ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status