Tình hình hoạt động và phát triển Công ty TNHH Hải Hoà - pdf 28

Download miễn phí Tình hình hoạt động và phát triển Công ty TNHH Hải Hoà



 Mặc dù công ty TNHH Hải Hoà mới thành lập song với sự năng động sáng tạo của Ban giám đốc công ty , đội ngũ cán bộ , công nhân viên làm việc nhiệt tình nghiêm túc , công ty đã tự khẳng định mình và đứng vững trên thương trường .
 Trong những năm qua công ty vừa hoạt động sản xuất kinh doanh , vừa điều chỉnh về mọi mặt như công tác tổ chức , mô hình kinh doanh , cách thanh toán và huy động vốn . Công ty đã xây dựng được bộ máy quản lý chặt chẽ , cán bộ có năng lực và trách nhiệm , bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ phù hợp với yêu cầu quản lý công tác tài chính hiện nay , cung cấp những thông tin kịp thời giúp cho giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh nhận thức đúng đắn và đưa ra những giải pháp phù hợp với tình hình kinh doanh của đơn vị .
 Qua thời gian thực tập tại đơn vị , em thấy công tác kế toán của công ty TNHH Hải Hoà có những ưu điểm và tồn tại sau đây:
ƯU ĐIỂM:
1) Về bộ máy kế toán : Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ phù hợp với quy mô của công ty , số lượng kế toán của đơn vị là 3 người , mỗi người được phân công 1 phần hạch toán khác nhau , phù hợp với khả năng và giúp họ hoàn thành thuận lợi công việc của mình .
2) Về hệ thống sổ sách chứng từ : DN lựa chọn hình thức Nhật ký – Chứng từ và đã xây dựng được 1 hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với hình thức này. Do áp dụng hình thức này mà khối lượng ghi chép giảm bớt và chính xác .
3) Về tổ chức quản lý lao động và vật tư :
+ Công tác quản lý lao động chặt chẽ , hạch toán chi phí nhân công rõ ràng , tạo thuận lợi cho việc trích BHXH , BHYT , KPCĐ cho công nhân viên trong danh sách lao động của doanh nghiệp . Luôn kịp thời điều chỉnh lực lượng lao động từ gián tiếp sang trực tiếp một cách hợp lý , tăng cường tiêu thụ , đẩy mạnh tốc độ vòng quay của vốn làm tăng doanh thu của đơn vị .
+ Vật tư mua về được chuyển thẳng đến phân xưởng để giảm bớt chi phí kho bãi , vận chuyển. Đảm bảo tính liên tục trong sản xuất và hạn chế mất mát hao hụt . Thực hiện khai thác tối đa nguồn cung ứng vật liệu và áp dụng đơn giá , định mức theo quy định .
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


0
4.000.105
Mai Phương Linh = * 655.400 = 636.636 (đ)
4.118.000
a1) Các khoản phụ cấp :
Phụ cấp trách nhiệm tính cho những người làm trưởng , phó phòng , tổ trưởng và có tỉ lệ quy định như sau :
Giám đốc : 0,5
Phó giám đốc : 0,4
Trưởng phòng : 0,3
Phó phòng : 0,2
Tổ trưởng PX sản xuất : 0,15
Công thức tính :
Phụ cấp trách nhiệm = Lương tối thiểu * Tỷ lệ phụ cấp
VD : Tính phụ cấp trách nhiệm cho anh Trần Hoàng Nam , tổ trưởng tổ sản xuất số 1 là : 290.000 * 0,15 = 43.500 (đ)
a2) Trợ cấp BHXH
Đây là 1 khoản trợ cấp dùng để chi trả cho người lao động trong công ty khi gặp ốm đau, tai nạn , thai sản ,....
Công thức tính:
Tiền lương tối thiểu * Hệ số lương Số công Tỷ lệ
Trợ cấp BHXH = * BHXH * hưởng được hưởng Số công chế độ trong tháng BHXH
Vì trong tháng không có ngày nghỉ BHXH nên không có khoản này
* Tổ chức trả lương :
- Công ty TNHH Hải Hoà tổ chức trả lương cho CNV làm 2 lần trong tháng , từ 15 đến 17 hàng tháng là tiền tạm ứng .Đến mùng 6 , mùng 7 tháng sau thì tiến hành thanh toán lương cho toàn công ty .
- Tính lương xong kế toán tập hợp trên bảng thanh toán lương toàn DN và các chứng từ khác liên quan rồi gửi đến cho kế toán trưởng và sau đó là giám đốc ký duyệt .Đến kỳ trả lương , trợ cấp phải trả cho CNV trong tháng kế toán lập chứng từ xin rút TGNH về quỹ để thanh toán lương .
b) Phương pháp và trình tự tiến hàng công việc lập bảng thanh toán lương bảng phân bổ tiền lương , trích BHXH , KPCĐ , BHYT .
b1) Bảng thanh toán lương tổ , phòng
Bảng thanh toán lương tổ , phòng phản ánh các khoản phải trả CNV và các khoản khấu trừ vào lương CNV , các khoản đó bao gồm :
+ Tạm ứng lần 1
+ BHXH (5%) ,KPCĐ (1%)
Bảng thanh toán lương là chứng từ quan trọng nhất làm căn cứ để thanh toán lương và các khoản thu nhập khác cho người lao động
Bảng thanh toán lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận , phòng ban , tổ....Dựa vào bảng chấm công và các chứng từ liên quan để tính các khoản phải trả CNV.
* Các khoản khấu trừ :
Tạm ứng kỳ I : Căn cứ vào danh sách tạm ứng kỳ I của CNV để khấu trừ
BHXH = 5% * Mức lương cơ bản
KPCĐ = 1% * Mức lương cơ bản
VD ; Số khấu trừ của anh Trần Hoàng Nam như sau :
BHXH = 5% * 290.000 * 2,98 = 47.270 (đ)
KPCĐ = 1% * 290.000 * 2,98 = 9.454 (đ)
Tạm ứng của anh Nam là : 500.000 (đ)
b2) Bảng thanh toán lương từng phân xưởng
Cơ sở lập : Căn cứ vào các bảng thanh toán lương tổ
Phương pháp lập : Mỗi 1 tổ trong 1 PX ghi 1 dòng , căn cứ dòng cộng trên bảng thanh toán luơng tổ
b3) Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp
Cơ sở lập : Căn cứ vào bảng thanh toán lương từng PX và các bộ phận phòng ban
Phương pháp lập : Dựa vào các dòng tổng ở các bảng thanh toán lương của từng PX và từng phòng ban.
Số liệu các bảng thanh toán lương được thể hiện ở những trang bên
b4) Bảng phân bổ tiền lương
Cơ sở lập : Căn cứ + Bảng thanh toán lương khoán
+ Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn DN
+ Bảng chấm công
Phương pháp lập :
Cột 334
+ Dòng TK 622, 627 : Căn cứ vào bảng thanh toán lương các phân xưởng sản xuất , tiền lương của công nhân trực tiếp được hạch toán vào TK 622 , chi tiết từng phân xưởng .
TK 622 : 41.742.350 (đ) trong đó PX1 : 20.723.350 (đ)
PX2 : 21.019.000 (đ)
TK 627 : 5.118.500 (đ) trong đó PX1 : 2.443.500 (đ)
PX2 : 2.675.000 (đ)
+ Dòng TK 641 : Căn cứ vào bảng lương toàn DN lấy tiền lương bộ phận bán hàng là : 13.075.000 (đ)
+ Dòng Tk 642 : Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn DN lấy tiền lương của CNV quản lý là : 10.080.000 (đ)
+Dòng TK 335 :Lấy tiền lương của CN sản xuất nghỉ phép ở bảng thanh toán lương PX sản xuất .
Vì tỷ lệ trích là : 3% nên tỷ lệ trích toàn DN là :
41.742.350 * 0,03 =1.252.271 (đ) trong đó
PX1 là : 20.723.350 * 0,03 = 621.701 (đ)
PX2 là : 21.019.000 * 0,03 = 630.570 (đ)
Cột 338
+ Dòng TK 622 :Căn cứ tiền lương dòng 622 và 335 nhân với tỷ lệ quy định
Toàn DN có:
KPCĐ = BHYT = 41.742.350 * 0,02 = 834.847 (đ) trong đó:
PX1 : 20.723.350 * 0,02 = 414.467 (đ)
PX2 : 21.019.000 * 0,02 = 420.380 (đ)
Những phần khác tính tương tự , chú ý tỷ lệ trích
+ Dòng TK 334 : phản ánh số khấu trừ 5% BHXH và 1% BHYT . Căn cứ vào số khấu trừ trong bảng thanh toán lương toàn DN .
II . Kế toán vật liệu - công cụ công cụ
1) Các nguồn nhập vật liệu, công cụ công cụ chủ yếu
Công ty Hải Hoà với ngành nghề chủ yếu là dệt lưới đánh cá nên vật liệu chủ yếu là hạt nhựa PP .Hiện nay toàn bộ nguyên vật liệu chính sản xuất được nhập từ các nước Hàn Quốc , Nhật , Thái Lan , Ân Độ .Đôi khi công ty cũng nhập 1 số mặt hàng của các công ty khác trong nước như : công ty Tân Liên Minh – thành phố Hồ Chí Minh , công ty Cổ phần hoá chất nhựa Thiên Hà - số 9 Ngô Thì Nhậm- HN.
Phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ
Công ty TNHH Hải Hìa sử dụng phương pháp kế toán chi tiết vật liệu , CCDC theo phương pháp ghi thẻ song song
*Sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song
Thẻ kho
Phiếu nhập
Sổ chi tiết VL-CCDC
Phiếu xuất
Bảng tổng hợp NXT
Sổ chi tiết TK 331
NK chứng từ số 5
Bảng phân bổ số 2
Hoá đơn
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
*Trình tự luân chuyển chứng từ :
+ Tại kho : Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập , xuất ghi vào thẻ kho , thẻ kho được sắp xếp trong hòm thẻ kho theo loại VL – CCDC để tiện cho việc kiểm tra , đối chứng . Thẻ kho phải thường xuyên đối chiếu với số tồn kho trên thẻ kho vớia số tồn thực tế .Sau khi ghi thẻ xong , thủ kho chuyển những chứng từ nhập , xuất cho phòng kế toán kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập .
+ Tại phòng kế toán : Kế toán mở sổ VL –CCDC cho đúng với thủ kho để theo dõi về mặt số lượng , giá trị . Khi nhập chứng từ xuất , kế toán phải kiểm trâ chứng từ và ghi vào cột đơn giá , thành tiền , phân loại chứng từ sau đó ghi vào sổ hay thẻ kho chi tiết . Cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho và số liệu trên sổ chi tiết VL – CCDC . Căn cứ sổ chi tiết vật liệu , kế toán lập bảng tổng hợp Nhập – Xuất –Tồn vật liệu . Căn cứ hoá đơn chưa thanh toán vào phiếu nhập kế toán ghi sổ chi tiết số 2 rồi tổng hợp ghi NKCT số 5 . Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu kế toán tổng hợp , xác định giá trị vật liệu xuất cho các tổ , phòng để lập bảng phân bổ số 2 .
2) Kế toán chi tiết vật liệu
Thủ tục cấp phát , quản lý vật liệu , công cụ dụng cụ
Công ty TNHH Hải Hoà áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với VL – CCDC
* Phương pháp tính giá VL - CCDC
Khi nhập NVL công ty nhập theo giá thực tế của NVL – CCDC ( giá không gồm VAT )
Giá thực tế vật liệu = Giá mua trên hoá đơn _ Chi phí + Các khoản
nhập kho do mua ngoài ( không gồm VAT) thực tế giảm trừ
phát sinh ( nếu có )
Khi xuất NVL : Do NVL nhập kho vào công ty là theo từng lô hàng nên DN tính giá xuất theo giá thực tế đích doanh .
Các loại chứng từ , sổ sách mà DN đang áp dụng liên quan đến kế toán VL – CCDC
Tại công ty Hải Hoà có sử dụng 1 số loại sổ theo phương pháp ghi thẻ song song
Khi mua hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để ghi vào phiếu nhập kho , DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ .
Hoá đơn gtgt
Liên 2 ( giao cho khách hàng )
Ngày 02 tháng 5 năm 2005
Đơn vị bán hàng : công ty cổ phần hoá chất nhựa Thiên Hà
Địa chỉ : số 9 Ng
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status