Tình hình hoạt động và phát triển tại Công ty bảo hiểm dầu khí Việt Nam - pdf 28

Download miễn phí Tình hình hoạt động và phát triển tại Công ty bảo hiểm dầu khí Việt Nam



CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP VÀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
1.1. Tổng quan về công ty bảo hiểm dầu khí Việt Nam 1
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.1.2. Chức năng của cơ quan 4
1.1.2.1. Các loại hình bảo hiểm 4
1.1.2.2. Hợp tác và tái bảo hiểm 6
1.1.2.3. Hoạt động đầu tư 6
1.1.3. Sơ đồ tổ chức của tổng công ty BHDK VN 7
1.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự chi nhánh BHDK – KV Tây Bắc 8
1.1.5. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh công ty BHDK – KV Tây Bắc 8
1.1.6. Phòng ban nơi thực tập (P. Bảo hiểm Hàng hải) 9
1.1.6.1. Chức năng nhiệm vụ của phòng bảo hiểm Hàng Hải 9
1.1.6.2. Lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm 10
1.1.6.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự 10
1.1.6.4. Tình trạng trang bị tin học hoá của phòng BH Hàng Hải 10
1.2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu 11
1.2.1. Lý do lựa chọn đề tài 11
1.2.2. Mô tả về đề tài 12
1.2.3. Phương pháp luận sử dụng để nghiên cứu 13
1.2.4. Kế hoạch để thực hiện đề tài 14
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG 15
2.1. Tổng quan về hệ thống thông tin 15
2.1.1. Thông tin 15
2.1.2. Hệ thống thông tin(HTTT) 16
2.1.2.1. Khái niệm về HTTT 16
2.1.2.2. Hệ thống thông tin quản lý 18
2.1.2.3. Phân loại HTTT trong tổ chức 18
2.1.2.4. Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin 19
2.2. Nguyên nhân dẫn đến viếc phát triển một HTTT 21
2.2.1. Những vấn đề về quản lý 21
2.2.2. Yêu cầu của lãnh đạo 22
2.2.3. Yêu cầu của công nghệ 23
2.2.4. Sự thay đổi về sách lược chính trị 23
2.3. Mục đích xây dựng một HTTT 24
2.4. Phương pháp phát triển một HTTT 26
2.4.1. Giai đoạn đánh giá yêu cầu 27
2.4.2. Giai đoạn phân tích chi tiết 28
2.4.3. Thiết kế logic 32
2.4.4. Đề xuất các phương án của giải pháp 33
2.4.5. Thiết kế vật lý ngoài 34
2.4.6. Triển khai kỹ thuật hệ thống 34
2.4.7. Cài đặt, bảo trì và khai thác hệ thống 36
2.5. Giới thiệu về quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access và ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 37
2.5.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 37
2.5.2. Giới thiệu về Visual Basic 37
2.5.2.1. Lý do lựa chọn Visual Basic 6.0 37
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM 40
3.1. Tìm hiểu chung về nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm 40
3.1.1. Quy trình khai thác hợp đồng bảo hiểm của nghiệp vụ viên (Cán bộ khai thác) 40
3.1.2. Mô tả thuộc tính, đối tượng các dịch vụ của BHDKVN (gọi chung là Công ty) 45
3.1.2.1. Mô tả Hợp đồng bảo hiểm và dịch vụ bảo hiểm của BHDKVN 45
3.1.2.2. Mô tả biểu phí 46
3.2. Xây dựng hệ thống quản lý hợp đồng bảo hiểm tại chi nhánh BHDK-KV Tây Bắc 47
3.2.1. Khảo sát và phân tích 47
3.2.1.1. Thực trạng và các vấn đề xem xét 47
3.2.1.2. Những yêu cầu đặt ra cho bài toán quản lý hợp đồng 48
3.2.2. Phân tích hệ thống quản lý hợp đồng Bảo hiểm tại BHDK-chi nhánh KV Tây Bắc 49
3.2.2.1. Sơ đồ luồng thông tin IFD (Information Flow Diagram) hệ thống thông tin quản lý hợp đồng bảo hiểm 49
3.2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) hệ thống thông tin quản lý hợp đồng 51
3.2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu trên Microsoft Access 2003 53
3.2.3.1. Bảng CanBo 53
3.2.3.3. Bảng HoaHong 53
3.2.3.2. Bảng DichVu 54
3.2.3.4. Bảng HopDong 54
3.2.3.5. Bảng KhachHang 56
3.2.3.7. Bảng ThuPhi 56
3.2.3.8. Bảng DieuKhoan 57
3.2.4. Thiết kế giao diện 59
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ể được mụ tả theo nhiều cỏch khỏc nhau, khỏi niệm mụ hỡnh rất quan trọng vỡ nú tạo ra một trong những nền tảng của phương phỏp phõn tớch thiết kế và cài đặt hệ thống thụng tin. Cú ba mụ hỡnh được dựng để mụ tả hệ thống thụng tin: Mụ hỡnh logic, mụ hỡnh vật lý ngoài, mụ hỡnh vật lý trong.
Mụ hỡnh logic
(Gúc nhỡn quản lý)
Mụ hỡnh vật lý ngoài
(Gúc nhỡn sử dụng)
Mụ hỡnh vật lý trong
(Gúc nhỡn kỹ thuật)
Mụ hỡnh ổn định nhất
Mụ hỡnh hay thay đổi nhất
Cỏi gỡ? Để làm gỡ?
Cỏi gỡ? Ở đõu? Khi nào?
Như thế nào?
Mụ hỡnh biểu diễn một hệ thống thụng tin
Mụ hỡnh logic: Mụ tả hệ thống làm gỡ, dữ liệu mà nú thu thập xử lý phải thực hiện, cỏc kho để chứa cỏc kết quả hay dữ liệu để lấy ra cho cỏc xử lý phải thực hiện, cỏc kho để chứa cỏc kết quả hay dữ liệu để lấy ra cho cỏc xử lý và những thụng tin mà hệ thống sản sinh ra. Mụ hỡnh này trả lời cỏc cõu hỏi “cỏi gỡ” và “để làm gỡ?” chứ nú khụng quan tõm đến phương tiện được sử dụng cũng như địa điểm hay thời điểm mà dữ liệu được xử lý.
Mụ hỡnh vật lý ngoài: Chỳ ý tới những khớa cạnh nhỡn thấy được hệ thống như: vật mang dữ liệu và vật mang kết quả cũng như hỡnh thức đầu vào và đầu ra, phương tiện để thao tỏc với hệ thống, những dịch vụ, bộ phận, con người và vị trớ cụng tỏc trong hoạt động xử lý, cỏc thủ tục thủ cụng cũng như cỏc yếu tố về địa điểm thực hiện xử lý dữ liệu, loại màn hỡnh, bàn phớm sử dụng. Mụ hỡnh này cũng chỳ ý tới mặt thời điểm mà cỏc hoạt động xử lýdữ liệu cựng xảy ra. Nú trả lời cõu hỏi: Cỏi gỡ? Ai? Ở đõu? Khi nào?
Mụ hỡnh vật lý trong: liờn quan tới những khớa cạnh vật lý của hệ thống tuy nhiờn khụng phải là cỏi nhỡn của người sử dụng mà là của nhõn viờn kỹ thuật. Chẳng hạn đú là thụng tin liờn quan tới trang thiết bị được dựng để thể hiện hệ thống dung lượng kho lưu trữ và tốc độ xử lý của cỏc thiết bị, tổ chức vật lý của dữ liệu trong kho chứa, cấu trỳc cỏc chương trỡnh và ngụn ngữ thể hiện. Mụ hỡnh trả lời cõu hỏi: Như thế nào?
Cả ba mụ hỡnh đều cú độ ổn định khỏc nhau trong đú mụ hỡnh logic cú độ ổn định cao nhất và hay thay đổi nhiều nhất là mụ hỡnh vật lý trong.
Trong một HTTT, với một mụ hỡnh vật lý ngoài cú thể tồn tại nhiều mụ hỡnh vật lý trong tương ứng nờn dựa vào thực tế chi phớ, hiệu quả kỹ thuật và nhiều yếu tố liờn quan để xột duyệt và lựa chọn mụ hỡnh vật lý trong sao cho phự hợp. Một HTTT thường được mụ tả theo ba mụ hỡnh sau:
Lưu trữ dữ liệu
Logic
Vật lý ngoài
Vật lý trong
Logic
Vật lý ngoài
Vật lý trong
Logic
Vật lý ngoài
Vật lý trong
Thụng tin ra
Thụng tin vào
Logic
Vật lý ngoài
Vật lý trong
Đớch
Nguồn
Một HTTT theo ba mụ hỡnh
2.2. Nguyờn nhõn dẫn đến viếc phỏt triển một HTTT
2.2.1. Những vấn đề về quản lý
Trước khi cú mỏy tớnh, vấn đề quản lý đối với một doanh nghiệp thực sự là rất khú khăn và phức tạp. Vớ dụ như việc truyền yờu cầu và mệnh lệnh từ giỏm đốc tới nhõn viờn sẽ phải thụng qua nhiều người, tốn nhiều thời gian, thậm chớ cú thể bị sia lệch về nội dung. Trong khi đú nếu sử dụng HTTT trong doanh nghiệp và sự kết nối mạng, thụng tin sẽ được truyền đi một cỏch nhanh chúng và chớnh xỏc, người quản lý cú thể truyền mệnh lệnh trực tiếp cho cỏ nhõn phụ trỏch cụng việc. Ngoài vấn đề về truyền đạt cỏc yờu cầu và mệnh lệnh, vấn đề cập nhật thụng tin như chớnh sỏch thuế, thụng tin về khỏch hàng… cũng được thực hiện nhanh chúng và chớnh xỏc hơn. Căn cứ vào thụng tin được cập nhật cỏn bộ quản lý cú thể ra những quyết định nhanh chúng mang tớnh chiến lược.
Ngày nay, cựng với sự phỏt triển rất nhanh của xó hội thỡ quy mụ cỏc doanh nghiệp cũng phỏt triển với tốc độ tương tự. Cỏc tổ chức doanh nghiệp lớn khụng chỉ làm việc tại một cơ sở mà ở nhiều cơ sở, nhiều chi nhỏnh và đại lý ở khắp trong và ngoài nước, tuy vậy trụ sở chớnh thỡ chỉ ở một nơi. Do vậy việc quản lý ngày càng trở nờn cực kỳ phức tạp. Vậy yờu cầu đặt ra là làm sao để cỏc nhà quản lý cú thể ngồi một chỗ mà vẫn cú thể uản lý được mọi hoạt động của cơ quan? Để làm được điều đú bắt buộc người quản lý phải dựa vào cụng nghệ tin học, một HTTT hiện đại sẽ là phương phỏp hữu hiệu nhất trong trường hợp này.
2.2.2. Yờu cầu của lónh đạo
Những yờu cầu mới của nhà quản lý cũng cú thể dẫn đến sự cần thiết phỏt triển một HTTT mới. Người lónh đạo trong cơ quan thỡ luụn cần cỏc cụng cụ hỗ trợ cho hoạt động quản lý của mỡnh. Với một HTTT cú tớnh chuyờn nghiệp và hiệu quả sẽ là một cụng cụ trợ giỳp đắc lực cho cỏc nhà lónh đạo. Cỏc quyết định của nhà lónh đạo liờn quan trực tiếp đến sự thành cụng hay thất bại của cơ quan. Để cú được cỏc quyết định đỳng đắn thỡ nhf lónh đạo cần những căn cứ xỏc đỏng, cỏc nguồn thụng tin nội bộ hay bờn ngoài đầy đủ và chớnh xỏc. Nếu cú được một HTTT quản lý tốt thỡ việc thu thập thụng tin sẽ trở nờn đơn giản hơn nhiều.
2.2.3. Yờu cầu của cụng nghệ
Áp dụng cụng nghệ tiờn tiến vào trong quản lý khụng chỉ của riờng cơ quan, doanh nghiệp nào mà là một nhu cầu bắt buộc chung của xó hội. Trờn thực tế, cụng nghệ tiờn tiến hiện đại cũng la một lợi thế thương mại của cỏc cụng ty. Đặc biệt trong những năm gần đõy, lợi thế thương mại này được cạnh tranh một cỏch gay gắt và trở thành cuộc chạy đua cụng nghệ trong cỏc doanh nghiệp. Sự thành, bại của cỏc doanh nghiệp cũng phụ thuộc cơ bản vào việc doanh nghiệp đú cú ỏp dụng cụng nghệ tiờn tiến nhất hay khụng? Núi đến việc ỏp dụng cụng nghệ mới thỡ chỳng ta khụng thể chỉ núi đến cụng nghờ trong sản xuất ma phải ỏp dụng cả trong cụng tỏc quản lý. Việc xuất hiện cỏc cụng nghệ mới cũng cú thể dẫn đến việc một tổ chức phải xem lại những thiết bị hiện cú trong tổ chức của mỡnh. Khi cỏc hệ quản trị cơ sở dữ liệu ra đời nhiều tổ chức phải rà soỏt lại HTTT của mỡnh để quyết định những gỡ họ sẽ phải cài đặt, phải thay đổi khi muốn sử dụng những cụng nghệ mới này. Tuy nhiờn sự thay đổi như vậy khụng thể thực hiện một cỏch nhanh chúng được, nú sẽ làm sỏo trộn hệ thống quản lý cũng như sản xuất của tổ chức. Muốn vậy ta cú thể ỏp dụng từ từ hệ thống mới để người sử dụng cú thể làm quen với sự thay đổi và những chức năng hiện đại hơn. Cũng cú những HTTT được phỏt triển chỉ vỡ người quản lý muốn mở rộng quyền lực của mỡnh bởi vỡ ụng ta biết rằng thụng tin là một phương tiện cú thể thực hiện điều đú.
2.2.4. Sự thay đổi về sỏch lược chớnh trị
Một nguyờn nhõn rất quan trọng buộc cỏc tổ chức phải thay đổi HTTT cũ đú là cỏc chớnh sỏch của nhà nước. Cỏc chớnh sỏch được đưa ra mang tớnh cưỡng chế thi hành và khụng cú sự lựa chọn. Chớnh vỡ vậy cỏc tổ chức khụng thể khụng thay đổi, phỏt triển HTTT của mỡnh. Hiện nay nhà nước đang cú chủ trương xõy dựng “chớnh phủ điện tử” nờn việc tin học hoỏ cụng tỏc...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status