Tình hình hoạt động của Công ty sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May - pdf 28

Download miễn phí Tình hình hoạt động của Công ty sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May



LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY SẢN XUẤT 1
XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY 1
I QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY. 1
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty. 1
1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty Sản xuất Xuất nhập khẩu Dệt May. 1
1.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty. 3
II MÔ HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY. 5
1.2.1Mô hình tổ chức sản xuất. 5
1.2.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản trị. 6
1.2.2.1 Ban giám đốc 6
1.2.2.2 Các phòng ban chức năng. 9
1.2.2.3 Các đơn vị trực thuộc. 9
III ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ VÀ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY. 10
1.3.1 Đặc điểm về lao động. 10
1.3.2 Đặc điểm về công nghệ và thiết bị. 12
1.3.3 Đặc điểm về vốn và cơ cấu vốn. 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 14
CỦA CÔNG TY SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY 14
2.1 Lĩnh vực kinh doanh của công ty. 14
2.2 Sản phẩm và thị trường kinh doanh của công ty. 16
2.2.1 Đối với thị trường xuất khẩu. 16
2.2.2 Đối với thị trường nhập khẩu. 17
2.3 Hoạt động Marketing của công ty. 18
2.3.1 Kế hoạch Marketing của công ty. 18
2.3.2 Mạng lưới kênh phân phối của công ty. 18
2.3.3 Chính sách giá của công ty. 19
2.4 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 19
2.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. 19
2.4.2 Chỉ tiêu doanh thu. 20
2.4.3 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo chi phí. 22
2.4.4 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng sức lao động. 22
2.5 Đánh giá chung 23
2.5.1 Những điểm mạnh của công ty. 23
2.5.1.1 Về cơ cấu tổ chức sản xuất và bộ máy quản trị. 23
2.5.1.2 Về công tác khai thác thị trường. 23
2.5.1.3 Về nguồn vốn. 24
2.5.1.4 Về các phong trào thi đua. 24
2.5.2 Những điểm yếu và khó khăn của công ty. 25
2.5.2.1 Về lao động. 25
2.5.2.2 Về trang thiết bị máy móc. 25
2.5.2.3. Về thị trường. 26
2.5.2.4 Về tình hình nhập khẩu nguyên phụ liệu cho ngành Dệt May. 26
2.5.2.5 Về tình hình xuất khẩu mặt hàng cafe. 26
2.5.3 Nguyên nhân những tồn tại của công ty. 26
2.5.3.1 Nguyên nhân từ nội bộ công ty. 26
2.5.3.2 Nguyên nhân khách quan bên ngoài công ty. 26
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY ĐẾN NĂM 2010. 28
3.1 Phương hướng phát triển của công ty từ năm 2007 đến năm 2010. 28
3.2 Các giải pháp chính nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của công ty. 30
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ôn quan tâm đến tuyển dụng, đào tạo để nâng cao trình độ và năng lực cho đội ngũ lao động trong công ty. Số lao động có trình độ từ CĐ trở xuống ngày càng giảm từ 41% năm 2003 xuống còn 23,9% vào năm 2006, số lao động này chủ yếu làm trong các phòng hành chính, phòng bảo vệ, lái xe… Về số lao động chuyên ngành ngoại thương, ngoại ngữ liên tục tăng qua các năm tăng 10% từ năm 2003(16%) đến năm 2006(26%). Tuy nhiên tăng 10% là hơi ít vì với Doanh nghiệp kinh doanh thương mại chủ yếu các hoạt động liên quan đến lĩnh vực Xuất nhập khẩu thì chuyên ngành ngoại thương và ngoại ngữ là rất cần thiết.
1.3.2 Đặc điểm về công nghệ và thiết bị.
Tuy mới hợp nhất nhưng công ty có được cơ sở vật chất khá đầy đủ hầu hết người lao động thuộc bộ phận kinh doanh trong công ty đều được trang bị máy tính cá nhân nối mạng, máy in và điện thoại bàn, các máy điện thoại trong công ty đều nối với nhau để thuận tiện cho việc liên lạc giữa các phòng ban. Hiện tại công ty chỉ 2 máy Fax và 1 máy photocopy. Do là công ty thương mại nên các trang thiết bị để sản xuất trực tiếp ra sản phẩm còn hạn chế chỉ có một xưởng sản xuất kinh doanh chỉ nhỏ với 11 máy sản xuất chỉ. Để phục vụ cho nhu cầu may mẫu thiết kế công ty đã trang bị cho Trung tâm thiết kế mẫu 7 thiết bị máy may, 11 thiết bị máy may chuyên dùng và 3 thiết bị khác là máy cắt vải, bộ bàn là hơi và bàn cắt.
1.3.3 Đặc điểm về vốn và cơ cấu vốn.
Vốn của công ty gồm có: vốn của Tổng công ty giao lần đầu, Vốn được Tổng công ty bổ sung, Việc phân phối lợi nhuận được thực hiện theo Quy chế tài chính của Tổng công ty đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua các năm (2003- 2006)
Stt
Năm
Vốn
2003
2004
2005
2006
triệu đồng
%
triệu đồng
%
triệu đồng
%
triệu đồng
%
1
Vốn CSH
24.829
15,96
26.903
12,24
25.330
17,46
45.137
21,06
2
vốn vay tín dung
130.786
84,04
192.861
87,76
119.773
82,54
169.231
78,94
3
Vốn lưu động
151.046
97,06
215.490
98,08
140.987
97,16
207.595
96,84
4
Vốn cố định
4.569
2,94
4.229
1,92
4.116
2,84
6.773
3,16
Tổng nguồn vốn
155.615
100
219.719
100
145.103
100
214.368
100
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Nguồn vốn của công ty qua các năm đã tăng nhưng không đều qua các năm, năm 2004 và năm 2006 nguồn vốn của công ty tăng đột biến, tăng gần gấp 2 lần so với nguồn vốn năm trước đó do nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của công ty. Nguồn vốn CSH của công ty tăng đều qua các năm, sau 3 năm nguồn vốn CSH của công ty đã tăng 5,1% từ năm 2003(15,96%) đến năm 2006(21,06%). Điều đó chứng tỏ công ty đã chủ động hơn về nguồn vốn. Tuy nhiên vốn vay của công ty đã giảm sau 3 năm đã giảm 5,1% từ năm 2003(84,04) đến năm 2006(78,94%). Vốn vay giảm do năm 2006 tình hình tài chính trong nước và thế giới có nhiều chuyển biến phức tạp, dẫn đến lãi suất vay cao do đó Tổng công ty Dệt May đã giao thêm vốn cho công ty để chủ động hơn trong kinh doanh.
Nguồn vốn lưu động tăng giảm không đều nhau, mức độ tăng giảm giữa các năm chênh lệch nhau rất ít, chứng tỏ tốc độ quay vòng của vốn là tương đối ổn định qua các năm. Tuy nhiên sang năm 2006, vốn cố định của công ty đã tăng chiếm 3,16% tổng nguồn vốn so với các năm trước dó, bởi vì năm 2006 công ty đã đầu tư đổi mới thêm một số trang thiết bị cũ không còn sử dụng được nữa.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY SẢN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU DỆT MAY
2.1 Lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Công ty có nhiệm vụ kinh doanh rất nhiều các ngành, nghề, lĩnh vực quy định trong Giấy phép đăng ký kinh doanh cụ thể gồm các mặt sau:
Công nghiệp dệt may: kinh doanh nguyên liệu, vật tư, thiết bị, phụ tùng, phụ liệu, hoá chất, thuốc nhuộm và các sản phẩm cuối cùng của ngành dệt may, sản xuất kinh doanh hàng dệt may gồm các chủng loại xơ, vải,hàng may mặc, dệt kim, chỉ khâu, khăn bông len, thảm đay tơ, tơ tằm.
Kinh doanh nguyên liệu bông xơ, kiểm nghiệm chất lượng bông xơ phục vụ cho sản xuẩt kinh doanh và nghiên cứu khoa học.
Xuất nhập khẩu: Hàng dệt may(gồm các chủng loại bông xơ, sợi,vải, hàng may mặc, dệt kim,chỉ khâu, khăn bông, len, thảm, đay tơ, tơ tằm, nguyên liệu), thiết bị phụ tùng ngành dệt may, phụ liệu, hoá chất, thuốc nhuộm. Hàng công nghệ thực phẩm, Nông, lâm, hải sản, Thủ công mỹ nghệ, Ô tô, xe máy, các mặt hàng tiêu dùng khác,Trang thiết bị văn phòng, Thiết bị tạo mẫu thời trang,Phương tiện vận tải, vật liệu điện, điện tử, cao su.
Dịch vụ: Thi công, lắp đặt hệ thống điện dân dụng, công nghiệp phục vụ ngành dệt may, Thi công lắp đặt hệ thống điện lạnh, Tư vấn, Thiết kế quy trình công nghệ, bố trí máy móc thiết bị cho ngành dệt may, da giầy, lắp đặt hệ thống điện công nghiệp, hệ thống cẩu, thang nâng hạ, thang máy. Sản xuất kinh doanh, sửa chữa, lắp đặt các sản phẩm cơ khí và máy móc thiết bị công nghiệp. Thực hiện các dịch vụ thương mại và công việc có tính chất công nghiệp dịch vụ đào tạo nghề may công nghiệp. Uỷ thác mua bán xăng dầu. Kinh doanh kho vận, kho ngoại quan, Dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng, văn phòng, vận tải, du lịch lữ hành trong nước.
Kinh doanh thương mại: Kinh doanh hàng công nghệ phẩm:Nông, lâm, hải sản,Thủ công mỹ nghệ, Ô tô, xe máy, Các mặt hàng công nghệ tiêu dùng khác, Thiết bị phụ tùng ngành dệt may, Trang thiết bị văn phòng, Văn phòng phẩm, Thiết bị tạo mẫu thời trang, Phương tiện vận tải, Vật liệu điện, điện tử, đồ nhựa, cao su, Nước uống dinh dưỡng và mỹ phẩm các loại, Phụ tùng, máy móc, thiết bị phục vụ công nghiệp, công cụ quang học, hệ thống kiểm tra đo lường phục vụ các công tác thí nghiệm, Phế liệu và thành phẩm sắt, thép và kim loại mầu.
Cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh( kiốt, trung tâm thương mại), Cho thuê kho, bãi đậu xe, dịch vụ giữ xe, Mua bán hàng dệt may thời trang, thực phẩm công nghệ, hoá mỹ phẩm, nông ,lâm, hải sản, thủ công mỹ nghệ, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, vật liệu điện, điện tử, đồ nhựa, hàng công nghiệp tiêu dùng khác, Cho thuê nhà xưởng, Dịch vụ cho thuê nhà ở.
Bảng 3: Cơ cấu doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh của công ty qua các năm (2003-2006)
ĐVT: tỷ VNĐ
Stt
Năm
DT
2003
2004
2005
2006
Trị giá
%
Trị giá
%
Trị giá
%
Trị giá
%
1
Xuất khẩu
109,3
26,32
123,16
20,31
105,12
23,42
124,8
16,42
2
Nhập khẩu
207,2
49,89
382,24
63,05
239,25
53,31
400
52,63
3
Uỷ thác
0,579
0,14
0,96
0,16
0,13
0,03
0,29
0,04
4
Nội địa
98,23
23,65
99,90
16,48
104,28
23,24
234,91
30,91
5
Tổng DT
415,309
100
606,26
100
448,78
100
760
100
(Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh năm 2003, 2004, 2005, 2006)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Doanh thu của công ty qua các năm liên tục tăng năm 2006 tăng phát triển nhất đạt 760 tỷ VNĐ. Tuy nhiên, năm 2005 DT của công ty giảm so với năm 2004 là 157,48 tỷ VNĐ do tình hình giá nguyên phụ liệu và giá xăng dầu thế giới có nhiều biến động. Kim ngạch XNK của công ty đều tăng. Kim ngạch XK năm 2006 tăng 19,68 tỷ VNĐ so với năm 2005, kim ngạch NK năm 2006 tăng 160,75 tỷ VNĐ so với năm 2005. Nhìn chung qua các năm thì kim ngạch NK của công ty đều lớn hơn kim ngạch XK, kinh doanh uỷ thác của công ty chiếm tỷ lệ nhỏ. Doanh thu ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status