Tình hình hoạt động và phát triển của Công ty in khoa học kỹ thuật - pdf 28

Download miễn phí Tình hình hoạt động và phát triển của Công ty in khoa học kỹ thuật



Phần I
Khái quát chung về công ty in Khoa học kỹ thuật 1
1. Quá trình hình thành và phát triển 1
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2
3. Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty 3
Phần II
Đặc điểm tổ chức kế toán của đơn vị 5
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và phân công lao động kế toán 5
2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán ở đơn vị 6
2.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán 6
2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 6
2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống số kế toán 6
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán 8
2.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho, phương pháp tính thuế giá trị gia tăng, phương pháp tính trị giá hàng xuất kho 8
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành của Công ty in khoa học kỹ thuật 8
3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 8
3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tai công ty in khoa học kĩ thuật 9
3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9
3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 11
3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 13
3.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 16
3.3. Tổ chức tính giá thành sản phẩm tại công ty in KHKT 18
3.3.1 Phương pháp tính giá thành và xác định chi phí sản xuất dở dang 18
3.3.2. Trình tự tính giá thành tại công ty 18
Phần III
Một số nhận xét đánh giá chung về Công ty 20
1. Nhận xét 20:
1.1. Ưu điểm 20
1.2. Hạn chế 20
2. Kiến nghị 20
Kết luận 22
Phụ lục 23
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n xuất.
- Phó giám đốc kinh doanh là người quản lí hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty. Phó giám đốc kinh doanh trực tiếp quản lí phòng kế toán thống kê.
* Các phòng ban và chức năng:
- Phòng kế toán thống kê: do đặc thù của công ty là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nên Công ty in Khoa học kỹ thuật tổ chức bộ máy kế tóan đảm bảo linh hoạt đáp ứng được nhu cầu quản lí như:
+ Thống kê sản lượng sản xuất, tính và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên
+ Cấp vốn cho sản xuất kịp thời và đầy đủ
+ Quản lí tài chính và tình hình sử dụng vốn theo dõi và đôn đốc tình hình công nợ của khách hàng.
+ Thực hiện đúng chế độ chính sách của nhà nước về quản lí tài chính, hạch toán và thu ngân sách, lập báo cáo tài chính.
+ Lập kế hoạch tài chính, tham mưu với ban giám đốc về công tác kế toán tài chính.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu với ban giám đốc về quản lí tình hình nhân sự, có trách nhiệm bố trí sắp xếp và sử dụng hợp lí cán bộ, tuyển chọn và kí kết hợp đồng lao động theo yêu cầu phát triển kinh doanh của đơn vị, tổ chức đào tạo cho cán bộ công nhân viên của công ty, tổ chức và thực hiện công tác quản trị văn phòng, hướng dẫn thực hiện các chế độ qui định, văn bản và chính sách của nhà nước như khen thưởng, nâng lương, nâng bậc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và quản lí tổ bảo vệ.
- Tổ bảo vệ: có nhiệm vụ đảm bảo trật tự an ninh trong công ty
- Phòng sản xuất kĩ thuật vật tư: Là bộ phận trực tiếp giao dịch với khách hàng có nhiệm vụ tiếp thị chuẩn bị văn bản, nội dung trình giám đốc, ký hợp đồng kinh tế, lên kế hoạch sản xuất, cung ứng vật tư, kiểm tra chất lượng sản phẩm, quản lí tổ chế bản và tổ kiểm hoá, kho vật tư
- Phân xưởng in offset gồm 3 tổ: Tổ in offset 1, tổ in offset 2 và tổ in offset 3
- Phân xưởng sách gồm 2 tổ: Tổ sách 1 và tổ sách 2
Sau đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty in Khoa học kỹ thuật:
Giám Đốc
PGĐ Kinh Doanh
PGĐ Sản Xuất
Phòng kế toán thống kê
Phòng tổ chức hành chính
Tổ
bảo vệ
Phân xưởng in
Phân xưởng sách
Phòng sx kỹ thuật vật tư
Tổ sách 1,2
Tổ in Offset 1,2 3
Kho vật tư
Tổ chế bản
Tổ kiểm tra
Phần II
Đặc điểm tổ chức kế toán của đơn vị
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và phân công lao động kế toán:
Do qui mô sản xuất và địa bàn kinh doanh tập trung tại Hà Nội nên công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn công ty chỉ tổ chức một phòng kế toán gồm có 6 nhân viên. Mọi chứng từ đều tập chung về phòng kế toán thống kê của công ty để xử lý và hệ thống hoán thông tin nhằm phục vụ cho công tác quản lí kinh tế tài chính tại công ty. Đứng đầu phòng kế toán thống kê là kế toán trưởng. Ngoài ra còn có 4 nhân viên kế toán chịu trách nhiệm các phần hàng, nguyên vật liệu, tiền lương, tài sản cố định và tính giá
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty in Khoa học kỹ thuật
Kế toán trưởng ( TP )
Kế toán tiền lương
Phó phòng kế toán
Kế toán tài sản cố định
Kế toán giá thành
Kế toán nguyên vật liệu
* Nhiệm vụ của từng cán bộ trong phòng kế toán:
- Kế toán trưởng (trưởng phòng): Là người có trách nhiệm giúp phó giám đốc kinh doanh trong việc ra các quyết định, kinh tế tài chính, quản lí về mặt tài chính của công ty, kế toán trưởng là người tổ chức công tác kế toán và bộ mái kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lí của công ty, là người hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc ghi sổ của các kế toán viên.
- Phó phòng kế toán kiêm kế toán thanh toán và tổng hợp: Là người tham mưu cho kế toán trưởng và thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt, phó phòng kế toán làm nhiệm vụ của kế toán tổng hợp đồng thời có trách nhiệm theo dõi tình hình biến động của các quĩ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, tình hình thanh toán với nhà cung cấp và khách hàng.
- Kế toán nguyên vật liệu: Là người có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu ngoài ra kế toán nguyên vật liệu còn có nhiệm vụ theo dõi biến động kho công cụ dụng cụ.
- Kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình trạng tăng giảm tài sản cố định, tính khấu hao hàng tháng đồng thời kế toán tài sản cố định còn có nhiệm vụ thống kê tình hình sản xuất ở từng phân xưởng.
- Kế toán tiền lương: Là người có trách nhiệm tính tiền lương cho từng cán bộ công nhân viên trong công ty, trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
- Kế toán giá thành kiêm thủ quỹ: Hàng tháng căn cứ vào chi phí đã được tập hợp, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm và theo dõi sản phẩm dở dang. Đồng thời phải theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại công ty.
2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán ở đơn vị:
2.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán:
Mọi chứng từ của công ty đang sử dụng đều theo các biểu mẫu của Bộ tài chính qui định.
2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán mà công ty đang áp dụng được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo qui định số 1141/TC/CĐKT. Các tài khoản chi tiết phù hợp với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ phân cấp quản lí kinh tế tài chính.
2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống số kế toán:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên với hệ thống tài khoản và sổ sách phù hợp với đặc điểm của ngành in.
Trình tự kế toán chứng từ ghi sổ tại Công ty in khoa học kỹ thuật
Chứng từ gốc
Sổ tổng hợp
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký CTGS
Ghi chú: : ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc. Định kì hay cuối tháng chứng từ gốc hay bản tổng hợp chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ tổng hợp các tài khoản. Căn cứ vào sổ thẻ, kế toán chi tiết cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó đối chiếu số liệu giữa sổ tổng hợp các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết. Cuối kì kế toán lập báo cáo tài chính.
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán:
Công ty tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán theo đúng “chế độ báo cáo tài chính Doanh nghiệp ” ban hành kèm theo Quyết định 167/2000/QĐ- BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính áp dụng cho các Doanh nghiệp bao gồm 4 biểu mẫu:
-Bảng cân đối kế toán (mẫu B01, DN)
-Kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02- DN)
-Lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03- DN)
-Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09-DN)
Các báo cáo của Công ty được lập theo quí và năm, Công ty gửi các báo cáo cho cục thuế.
Các báo cáo tài chính của Công ty được gửi theo thời hạn gửi báo cáo tài chính quí chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quí, còn đối với báo cáo tài chính năm nộp chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Ngoài số lượng biểu mẫu bắt buộc trong ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status