Tìm hiểu về LINQ TO SQL và ứng dụng - pdf 28

Download miễn phí Đồ án Tìm hiểu về LINQ TO SQL và ứng dụng



MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH.3
LỜI NÓI ĐẦU.6
CHưƠNG I.8
TÌM HIỂU VỀ LINQ VÀ LINQ TO SQL .8
1.1 LinQ là gì?.8
1.1.1 Tại sao phải dùng tới LinQ? .8
1.1.2 Sơ đồ và kiến trúc của LinQ .9
1.2. LINQ to SQL.10
1.2.1 Vì sao LinQ to SQL ra đời.11
1.2.2 Vì sao nên sử dụng LinQ to SQL .12
a) Một công cụ hỗ trợ đắc lực.12
b) Giao diện trực quan và tự động .13
c) LinQ nhưng bản chất vẫn là SQL.14
1.3 Những hạn chế của LinQ to SQL .15
1.4 Những khái niệm cơ bản của LINQ to SQL .15
1.4.1 Object Model .15
1.4.2 ORM (Object Relations Mapping ) .16
1.4.3 O/R Designer ( Object Relations Designer) .17
1.4.4 Entity Class.18
1.4.5 Association .18
1.4.6 DataContext .18
1.5 Mô hình ánh xạ của LinQ to SQL .18
1.6 Tầng kiến trúc.19
1.7 Các Action của LinQ to SQL .20
CHưƠNG II .23
XÂY DỰNG CHưƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG.23
2.1 Xây dựng ứng dụng .23
2.1.1 Phát biểu bài toán.23
2.1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu.23
2.1.3 Tạo cơ sở dữ liệu băng SQL Server.25
2.2 Xây dựng chương trình.28
2.2.1 Tạo giao diện và lập kết nối LINQ to SQL với SQL Server .28
2.2.2 Tạo Form Menu và các Form thành phần của chương trình .33
CHưƠNG III.75
KẾT QUẢ CHưƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM.75
3.1 Kết quả chương trình ứng dụng.75
3.1.1 Các giao diện .75
a) Giao diện Form Menu.75
b) Giao diện Form Sinh viên .75
c) Giao diện Form Lớp.80
d) Giao diện Form Ngành .82
e) Giao diện Form Quản lý học phí .82
3.2 Nhận xét và đánh giá .86
KẾT LUẬN .87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .88





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


u theo dòng trong các bảng dữ
liệu.
Muốn dùng C# viết mã để lấy dữ liệu từ SQL Server nhƣng tổ chức mô
hình dữ liệu của C# và SQL Server là khác nhau. Để giải quyết tình trạng trên,
một kỹ thuật gọi là ORM (Object Relational Mapping) ra đời nhằm mục đích
chuyển đổi dữ liệu giữa các hệ thống khác (không phải là mô hình hƣớng đối
tƣợng) sang các đối tƣợng trong ngôn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng. Tiếp đó
LINQ to SQL ra đời dựa trên kỹ thuật ORM xóa bỏ khoảng cách giữa mô hình
lập trình hƣớng đối tƣợng C#/VB.NET với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 12
khi đã mô hình hóa theo hƣớng đối tƣợng các bảng trong Database thành các lớp
tƣơng ứng khi lập trình.
Sự ra đời của LINQ to SQL giúp các lập trình viên .NET bớt đi gánh nặng
phụ thuộc bên thứ 3 (dùng SQL để truy vấn). LINQ to SQL đồng thời đồng bộ
hóa dữ liệu lấy ra và trả về khi truy xuất dữ liệu bằng việc các Data Model hứng
dữ liệu trả về đƣợc tạo tự động sao cho tƣơng thích với kiểu dữ liệu tƣơng ứng
của chúng khi ánh xạ vào cơ sở dữ liệu. Điều này làm tránh tình trạng mất hay
sai lệch dữ liệu khi truy xuất và thao tác với Database. Trên hết, một công cụ
đƣợc phát hành cho nền tảng duy nhất là .NET với những thành viên trong gia
đình .NET sử dụng thì hiệu suất LINQ to SQL hằn là phải tốt hơn so với những
công cụ bên thứ 3.
1.2.2.Vì sao nên sử dụng LinQ to SQL?
a) Một công cụ hỗ trợ đắc lực
Khi sử dụng LINQ to SQL với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, em
không phải tạo các lớp Data Model để hứng dữ liệu trả về khi truy vấn dữ liệu vì
LINQ to SQL đã tạo sẵn những lớp này với đầy đủ các thuộc tính và kiểu dữ liệu
phù hợp với kiểu dữ liệu các cột bạn qui định trong Database (các thuộc tính của
mỗi lớp ánh xạ vào các cột của bảng tƣơng ứng trong CSDL).
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 13
Nhƣ với hình trên, sau khi lƣu trữ file QLHP.dbml, hệ thống sẽ tạo ra các
lớp sinhvien-lop-nganh-danop-v_danop, với đầy đủ các thuộc tính và kiểu dữ
liệu tƣơng thích với dữ liệu tƣơng ứng của chúng trong Database, tránh làm mất
hay hƣ dữ liệu sau khi truy xuất và thao tác với cơ sở dữ liệu.
b) Giao diện trực quan và tự động
LINQ to SQL cung cấp giao diện trực quan về mối quan hệ các bảng dữ
liệu sau khi đƣợc mô hình hóa. Các lớp DataContext sẽ đƣợc tạo ra tự động khi
bạn Import file LINQ to SQL vào Project. Các lớp DataContext nhận nhiệm vụ
mở kết nối đến cơ sở dữ liệu, thực hiện truy vấn hay thay đổi dữ liệu. Các lớp
thuộc tính đƣợc mô hình hóa từ các bảng dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu
đƣợc truy cập thông qua các lớp DataContext. Lớp DataContext này gần nhƣ là
một lớp bao (Wrapper Class), những thay đổi từ các bảng dữ liệu trong cơ sở dữ
liệu thì lớp này sẽ cập nhật và thay đổi tƣơng ứng (chúng cũng sẽ cập nhật vào
các lớp Data Modal đƣợc tạo tự động). Điều này khiến cho việc thay đổi thuộc
Hình 1.2 File lƣu trữ của LinQ to SQL
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 14
tính dữ liệu trong database diễn ra dễ dàng và ngƣời lập trình không mất quá
nhiều công sức để chỉnh sửa lại code (những thay đổi đƣợc tự động cập nhật lại).
c) LinQ nhƣng bản chất vẫn là SQL
Đúng nhƣ cái tên LINQ to SQL, các câu truy vấn LINQ sẽ đƣợc chuyển sang
câu truy vấn SQL trƣớc khi đƣa vào SQL Server để truy vấn dữ liệu (LINQ to
SQL giống nhƣ việc mang SQL vào và viết bằng C#, tuy vậy bản chất vẫn là
SQL).
LINQ to SQL là một công cụ tốt đối với những lập trình viên .NET. Cấu trúc,
Hình 1.3 Giao diện trực quan và tự động của LinQ to SQL
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 15
câu lệnh của nó dễ học và quen thuộc (C#/VB.NET). LINQ to SQL rút ngắn thời
gian phát triển phần mềm trên nền tảng .NET khi muốn thao tác và truy xuất dữ
liệu từ cơ sở dữ liệu, hệ thống tạo vào hỗ trợ tất cả những thứ cơ bản nhƣ lớp
DataContext, các lớp Data Model để hứng dữ liệu, lập trình viên chỉ cần truy
xuất và thao tác với dữ liệu.
1.3. Những hạn chế của LinQ to SQL
 Chỉ thao tác duy nhất với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server.
 Chỉ có thể tự động tạo Data Model từ Database chứ không thể tạo
Database từ Data Model.
Chỉ cho phép ánh xạ 1:1 giữa các Table với các lớp Data Model ( tức là không thể
tạo 1 Data Model là kết quả kết hợp từ 2 bảng dữ liệu trở lên).
1.4. Những khái niệm cơ bản của LINQ to SQL
- Object Model
- ORM ( Object Relations Mapping )
- O/R Designer ( Object Relations Designer )
- Entity Class
- Association
- DataContext
1.4.1. Object Model
 Là mô hình đƣợc ánh xạ từ mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu.
 Ngƣời lập trình sẽ làm việc với mô hình này nhƣ thể là đang lập trình
hƣớng đối tƣợng ( với các class đƣợc phát sinh ).
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 16
1.4.2. ORM (Object Relations Mapping)
 Chính là phƣơng pháp ánh xạ trực tiếp 1-1 giữa các đối tƣợng trong cơ
sở dữ liệu quan hệ với các class của .NET.
 Từ mô hình quan hệ Database Diagram chuyển thành LINQ to SQL
Mapping Diagram.
 Visual Studio IDE từ phiên bản 2008 có hỗ trợ 2 ORM là : LINQ to
SQL và ADO.NET ENTITY FRAME WORK ( có từ phiên bản 3.5 SP1).
Hình 1.4 Mô hình ánh xạ từ mô hình CSDL
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 17
1.4.3. O/R Designer ( Object Relations Designer )
 Là một công cụ trong Visual Studio IDE có từ phiên bản 2008, dùng để
hỗ trợ việc tạo ra Oblect Model.
 Phát sinh ra các ENTITY Class (Các Table, View từ cơ sở dữ liệu đƣợc
ánh xạ thành các class) trong các Object đang làm việc. Khi sử dụng
ENTITY Class sẽ ánh xạ đến một Table và một Property sẽ ánh xạ đến
một Column của Table.
Database Object LINQ Object
Database DataContext
Table Class and Collection
View Class and Collection
Column Property
Relationship Nested Collection
Stored Proceduce Method
Hình 1.5 Mô hình ánh xạ của ORM
Hình 1.6 Mô hình ánh xạ của O/R Designer
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 18
1.4.4. Entity Class
 Các Table, View từ CSDL đƣợc ánh xạ thành các Class đƣợc gọi là
Entity Class.
 Khi sử dụng. Entity Class sẽ ánh xạ đến một Table và một Property sẽ
ánh xạ đến một Column của một Table
1.4.5. Association
 Mối kết hợp, hay còn gọi là mối quan hệ giữa 2 ENTITY dựa trên
primary key ( khóa chính ) và foreign key
1.4.6. DataContext
 Là một trong .NET, dùng để hỗ trợ việc kết nối CSDL. Ngoài ra nó còn
quản lý các định danh ( IDENTITY ) của các đối tƣợng trong CSDL
nhƣ Table, View,
 Có thể tạo ra một Strong-Typed DATACONTEXT cho riêng ứng dụng
-> đây là cách thông dụng nhất
1.5 Mô hình ánh xạ của LinQ to SQL
- Ánh xạ cơ sở dữ liệu theo hƣớng đối tƣợng
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 19
1.6 Tầng kiến trúc
 Là cầu nối giao tiếp giữa Application và SQL Server
Hình 1.7 Mô hình ánh xạ của LinQ to SQL
Hình 1.8 Tầng kiến trúc của LinQ to SQL
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 20
1.7 Các Actions của LinQ to SQL
 Select Data : Là hành động truy vấn và lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu bằng câu
lệnh LinQ to SQL.
Ví dụ:
 Insert Data : Là hành động thêm mới cơ sở dữ liệu khi dữ liệu đƣợc nhập từ
phần mềm vào cơ sở dữ liệu bằng câu lệnh LinQ to SQL.
Ví dụ:
 Update Data : Là hành động sửa chữa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu bằng câu
lệnh LinQ to SQL.
Ví dụ:
 Delete Data : Là hành động xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu bằng câu lệnh
LinQ to SQL.
Ví dụ:
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 21
 Join : Là hành động liên kết các bảng trong cơ sở dữ liệu bằng câu lệnh LinQ
to SQL.
Ví dụ:
 Using stored proceduce: là hành động lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu bằng cách
gọi thủ tục đƣợc tạo ra trong cơ sở dữ liệu.
Ví dụ:
+ Tạo thủ tục stored proceduce trong cơ sở dữ liệu SQL Server
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 22
+ Đƣa thủ tục vào trong chƣơng trình:
+ Dùng câu lệnh LinQ to SQL để gọi thủ tục đã tạo
Tìm hiểu về LINQ to SQL và ứng dụng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Trung Anh – Lớp CT1701 – Ngành: Công nghệ thông tin 23
CHƢƠNG 2
XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG
2.1 Xây dựng chƣơng trình ứng dụng
2.1.1 Phát biểu bài toán
Hoạt động quản lí học phí của sinh viên đại học Dân lập Hải Phòng đƣợc mô
tả nh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status