Vốn kinh doanh và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ thể thao Việt Nam - BT - pdf 28

Download miễn phí Vốn kinh doanh và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ thể thao Việt Nam - BT



Lời nói đầu 1
Chương I: Những vấn đề lý luận về vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao về hiệu quả sử dụng vốn 2
1. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 2
2. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp 3
2.1. Khái niệm và vốn kinh doanh của doanh nghiệp 3
2.2. Đặc trưng của vốn trong cơ chế thị trường 4
3. Khái niệm, đặc điểm, phân loại của vốn cố định 6
3.1. Khái niệm vốn cố định 6
3.2. Đặc điểm vốn cố định 6
3.3. Phân loại vốn cố định 6
4. Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn lưu động 7
4.1. Khái niệm vốn lưu động 7
4.2. Đặc điểm của vốn lưu động 7
4.3. Phân loại vốn lưu động 8
5. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp 8
5.1. Căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn 9
5.2. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn 10
5.3. Căn cứ vào phạm vi hoạt động vốn 11
6. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 12
6.1. Một số quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 12
6.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 12
6.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 14
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


7). Thiếu vốn cộng thêm sử dụng vốn kém hiệu qủa dẫn đến tình trạng “ ăn mòn” vào vốn, mất vốn và kết cục là đã thiếu vốn lại càng “đói” vốn hơn- đó là cái vòng luẩn quẩn mà hầu hết các doanh nghiệp nhà nước hiện nay đang mắc phải, để thoát khỏi cái vòng luẩn quẩn đó nhằm khơi dậy tiềm lực và phát huy vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, các doanh nghiệp nhà nước không còn con đường nào khác là phải tự bứt phá đi lên- mà bước đi đầu tiên là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Tóm lại, xuất phát từ vai trò của vốn kinh doanh, xuất phát từ ý nghĩa nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và thực trạng quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp hiện nay, có thể khẳng định rằng: vấn đề nâng cao hiệu quả sử dung vốn kinh doanh trong các doanh nghệp nói trung và diễn đàn doanh nghịp nói riêng là rất cần thiết và bức xúc.
6.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định người ta thường sử dụng một hệ thống chỉ tiêu bao gồm: Các chỉ tiêu tổng hợp và các chỉ tỉêu phân tích.
Các chỉ tiêu tổng hợp: Đây là các chỉ tiêu phản ánh về mặt chất việc sử dụng VCĐ của doanh nghiệp. Dưới đây là một số chỉ tiêu cơ bản
Doanh thu thuần được trong kỳ
+ Hiệu suất sử dụng VCĐ =
VCĐ
Trong đó:
Số VCĐ đầu kì + S ố VCĐ cuối kỳ
+ Số VCĐ bình quân trong kì =
2
Chỉ tiêu hiệu suất VCĐ phản ánh một đồng vốn VCĐ trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.
+ Hàm lượng VCĐ là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất VCĐ,phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ cần sử dụng bao nhiêu đồng VCĐ.
VCĐ đang sử dụng trong kỳ
+ Hệ số huy động VCĐ =
VCĐ hiện có của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ huy động vốn cố định vào hoạt đông sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Chỉ tiêu đạt cao tức là hiệu quả sử dụng vốn cao và ngược lại .
Lợi nhuận kinh doanh
+ Tỉ suất lợi nhuận VCĐ =
VCĐ bình quân sử dụng trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định sử dụng trong kì có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hay sau thuế .
Các chỉ tiêu phân tích :
Số tiền khấu hao luỹ kế TSCĐ SXBQ trong kỳ
+ Hệ số hao mòn TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá
Hệ số hao mòn TSCĐ phản ánh mức độ hao mòn TSCĐ so với thời điểm đầu tư ban đầu . Hệ số hao mòn cao tức là năng lực còn lại của TSCĐ.
thấp , doanh nghiệp cần chuẩn bị đầu tư đổi mới TSCĐ ngược lại , nến hệ số hao mòn TSCĐ thể hiện năng lực sản suất của TSCĐ còn lớn , doanh nghiệp cần huy động công suất ở mức tối đa nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ.
Nguyên gía TSCĐ SXBQ trong kỳ
+ Hệ số trang bị TSCĐ =
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất
Hệ số này phản ánh mức độ trang thiết bị tài sản cố định cho một công nhân trực tiếp sản xuất .
+ Kết cấu của tài sản cố định : Phản ánh quan hệ tỉ lệ giữa giá trị từng nhóm loại TSCĐ trong tổng giá trị TSCĐ ở thời điểm đánh giá Chỉ tiêu này cho phép đánh giá mức độ hợp lý trong việc bố trí cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp .
6.3.1 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vôn lưu động :
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ , người ta thường sử dụng một số chỉ tiêu sau :
Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ
Số lần luân chuyển VLĐ =
Số dư bình quân VLĐ trong kỳ
Chỉ tiêu số lần luân chuyển VLĐ thể hiện vòng quay vốn lưu động được thực hiện trong một kỳ nhất định .
Số ngày trong kỳ ( thường là 360 ngày )
Kì luân chuyển VLĐ =
Số vòng quay VLĐ trong kỳ
Chỉ tiên này phản ánh số ngày cần thiết để VLĐ thực hiện được một vòng quay trong kỳ . VLĐ càng nhanh , kì luân chuyển VLĐ càng ngắn , thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại .
Mức tiết kiệm VLĐ do tốc độ luân chuyển vốn .
+ Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối là do tăng độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số VLĐ để sử dụng vào việc khác.
Ta có công thức :
VLĐ tiết kiệm = VLĐ năm kế hoạch – VLĐ năm báo cáo
Để có số vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối thì kết quả tính ra thì phải là kết quả số âm .
+ Mức tiết kiẹm tương đối : Do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển mà không cần tăng thêm hay tăng thêm không đáng kể quy mô VLĐ .
Công thức tính :
(DTBH – Thuế) Kế hoạch – (DTBH – Thuế ) Báo cáo
Vốn tiết kiệm = - Số VLĐ
tăng thêm
Tương đối vòng quay VLĐ Báo cáo
Doanh thu thuần
+ Hiêu suất sử dụng VLĐ =
Số dư VLĐ bình quân
Hiêu suất sử dụng VLĐ cho thấy một đồng vốn VLĐ sử dung trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần .
Lơi nhuận trước ( sau ) thuế thu nhập
- Tỷ suất lợi nhuận VLĐ =
Số dư VLĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn VLĐ sử dung trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế ( hay sau thuế thu nhập ).
6.3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh :
Trên đây,ta đã xem xét các chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn .Để có cái nhìn tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung của doanh nghiệp ,cần đi vào phân tích các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh :
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng vốn =
Vốn sản xuất kinh doanh bình quân
Vòng quay tổng vốn cho biết toàn bộ số vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ luân chuyển được bao nhiêu vòng ,qua đó thể đánh giá hiệu quả sử dụng tà sản của doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Tỉ suất lợi nhuận VKD =
VKD BQ sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và lãi vay phản ánh một đồng vốn kinh doanh( VKD) sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay . Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tương đối chính xác khả năng sinh lời của tổng vốn.
Lợi nhuận trước (sau )thuế
Tỉ suất lợi nhuận VKD =
VKD bình quân trong kỳ
Đây là chỉ tiêu đo mức sinh lời của đồng vốn sản xuất kinh doanh ,nó phản ánh mỗi đồng vốn sản xuất kinh doanh ,tham gia luân chuyển trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (hay sau thuế ).
Lợi nhuận trước (sau ) thuế
_ Tỉ suất lợi nhuận CHS =
Vốn CSH bình quân
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (vốn CSH ) cho thấy mỗi đồng vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hay sau thuế ) .
Trên đây là một số chỉ tiêu thường được sử dụng để làm căn cứ cho việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp .Đánh giá tình hình sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay chưa tốt ,ngoài việc so sánh các chỉ tiêu nay với các chỉ tiêu trước ,các chỉ tiêu thực hiện so với các chỉ tiêu kế hoạch nhằm thất rõ chất lượng và xu hướng biến động của nó ,nhà quản lý doanh nghiệp cần gắn tình hình thực tế ,tính chất của nghành kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động để đưa ra nhận xét xác thực về hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của doanh nghiệp mình .
CHƯƠNG II
Một số tình cơ bản về Công Ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Thể Thao VN –BT thực trạng về tổ chức và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty.
1. Sự thành lập và phát triển :
Công ty T.N.H.H. Thương Mại &Dich Vụ Thể Thao VN –BT được thành lập theo quyêý định số 3579 GP/ TLDN ngày 17 /6 /1998 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội .Đăng kí kinh doanh số 052554 ngày 26/ 6/ 1998 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp .
Công ty T.N.H.H Thương Mại & Dịch Vụ Thể thao VN- BT đặt trụ sở tại số : 49 Phan Phù Tiên ,Cát Linh ,Đống Đa,Hà Nội kinh doanh với các nghành nghề chủ yếu ,dịch vụ thiết kế ,lắp đặt các trang thiết bị thể thao ,buôn bán tư liệu tiêu dùng ,dịch vụ tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí thể dục thể thao .
Công ty là đơn vị hoạch toán độc lập có tu cánh pháp nhân ,hoạt động dưới sự kiểm tra giám sát của các cơ quan quản lý Nhà Nước thành phố Hà Nội .Có tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại các Ngân hàng Việt Nam và ngân hàng nước ngoài , có con dấu riêng để dao dịchmang tên công ty .
Đia bàn hoạt động chủ yếu của công ty tại thành phố Hà Nội .Dođặc điểm ở đây là khu vực đô thị phát triển mạnh ,cơ sơ hạ tầng tương đối tốt ,đô thị hoá diễn ra sôi động nên việc hoạt dộng kinh doanh ,giao lưu và vận chuyển hàng hoá của công ty diển ra tương đối thuận lợi .
Là một doanh nghiệp Nhà nước khuyếnkhích như luật công ty đã khẳng định ,nhưng trong quá trình hoạt động ,công ty đã gặp không ít khó khăn do hành lang pháp luật chưa đủ điều kiện để công ty hoạt động .Chính sách quản lý của Nhà nước còn khá chặt chẽ vì đây là nghành nghề kinh doanh đặc biệt và không được ưu đãi như một số nghành nghề khác ,còn nhiều bất bình đẳng khác trong doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp tư nhân trong việ chấp hành các nghĩa vụ cũng như quyền lợi trong các hoạt động kinh doanh như :Kiểm tra ,kiểm soát quan hệ tín dụng ,kinh tế ,...Nhưng với đặc điểm là môt doanh nghiệp kinh doanh lấy phục vụ và đáp ứng yêu cầu của khách hàng là phương châm hoạt động của Công ty nên Công ty có mộy chỗ đứng khá ổn định trên thị trường ngày càng được bạn hàng ngày càng tín nhiệm .
Số vốn hện nay của công ty là : 3.020.000.0000
Trong đó - Vố...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status