Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Sứ Thanh Trì - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Sứ Thanh Trì



CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3
i/ những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình. 3
1/ Khái niệm về tài sản cố định hữu hình và vị trí của tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp sản xuất: 3
2/ Đặc điểm TSCĐ HH. 3
3/ Phân loại TSCĐ HH: 4
II/ Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ HH. 6
III/ đánh giá TSCĐ HH. 6
1/ Nguyên giá TSCĐ HH (giá trị ghi sổ ban đầu). 6
2/ Giá trị còn lại của TSCĐ HH. 7
IV/ Kế toán TSCĐ HH trong DN. 8
1/ Kế toán chi tiết TSCĐ HH. 8
2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ HH. 9
V/ Kế toán khấu hao TSCĐ HH. 11
1/ Khái niệm và phương pháp tính khấu hao TSCĐ HH. 11
2. Tài khoản kế toán sử dụng: 13
VI/ kế toán sửa chữa TSCĐ HH. 14
1. Sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên). 14
2. Sửa chữa lớn TSCĐ. 14
VII/ công tác kiểm kê đánh giá lại TSCĐ HH: 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ HH TẠI CÔNG TY SỨ THANH TRÌ 16
I/ khái quát chung về công ty. 16
1/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 16
2/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Sứ Thanh trì. 18
3/ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty (sơ đồ 25). 19
4/ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (sơ đồ 26). 20
5/ Hình thức tổ chức sổ kế toán 22
II/ Thực trạng công tác kế toán TSCĐ HH tại công ty sứ thanh trì . 23
1/ Đặc điểm và phân loại TSCĐ HH tại công ty: 23
2/ Đánh giá TSCĐ HH ở công ty. 24
3/ Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ HH tại công ty. 25
4/ Tài khoản và sổ kế toán sử dụng. 26
5/ Kế toán tổng hợp TSCĐ HH tại công ty. 26
6/ Kế toán khấu hao TSCĐ HH. 30
7/ Kế toán sửa chữa TSCĐ HH. 31
8. Kiểm kê tài sản cố định 33
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY SỨ THANH TRÌ 34
I. Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty 34
1. Những ưu điểm: 34
2. Những tồn tại: 35
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty sứ Thanh Trì . 36
Kết luận 44
SINH VIÊN 44
Số: 183 49
HÀ NỘI, NGÀY 5 THÁNG 6 NĂM 2003 49
Nhà cửa vật kiến trúc 58
Máy móc thiết bị 58
Phương tiện vận tải 58
Trang thiết bị văn phòng 58
Máy móc thiết bị khác 59
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 61
HÀ NỘI, NGÀY 25 THÁNG 6 NĂM 2003 62
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH 62
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY SỨ THANH TRÌ 63
CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN 63
Sơ đồ 1 64
Sơ đồ hạch toán tăng tscđ hh do mua sắm 64
Mua sắm trong nước 64
XDCB giao thầu hoàn toàn 66
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ HH do nhận lại 66
Sơ đồ kế toán TSCĐ HH tăng do tự chế 67
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ HH do 68
mua sắm trả chậm trả góp 68
Sơ đồ hạch toán muaTSCĐ HH dưới hình thức 69
trao đổi không tương tự 69
Sơ đồ hạch toán muaTSCĐ HH dưới hình thức 70
trao đổi tương tự 70
Sơ đồ kế toán muaTSCĐ HH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền 70
với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho sxkd 70
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do thanh lý, nhượng bán 71
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do góp vốn liên doanh 71
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do trả lại vốn góp liên doanh 72
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do bị mất, thiếu phát hiện khi kiểm kê 73
Sơ đồ kế toán TSCĐ thuê tài chính (Hạch toán tại bên đi thuê) 75
Sơ đồ kế toán TSCĐ thuê hoạt động 76
Sơ đồ kế toán TSCĐ cho thuê TSCĐ tài chính (Hạch toán tại bên cho thuê ) 76
Sơ đồ kế toán TSCĐ cho thuê TSCĐ hoạt động 77
Sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ 77
Sơ đồ kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 78
Sơ đồ kế toán khấu hao và hao mòn tscđ 79
MẪU 01 - TSCĐ 81
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ 81
Số: 138 81
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY SỨ THANH TRÌ 82
QUYẾT ĐỊNH 82
MẪU 02 - TSCĐ 83
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 83
Số 35 83
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ời làm giảm sai sót, nâng cao năng suất kế toán. Hiện nay chương trình kế toán máy của công ty được tổ chức theo hình thức sổ Nhật ký chung, hạch toán theo sơ đồ 27.
Tuy nhiên vì doanh nghiệp áp dụng kế toán trên máy nên việc ghi chép được tiến hành đồng thời.
Hệ thống sổ mà công ty sử dụng là:
Sổ Nhật ký chung.
Sổ Cái các tài khoản.
* Tổ chức công tác kiểm tra kế toán:
Công ty sứ Thanh trì là một công ty lớn, tuy nhiên không có kiểm tra nội bộ nên công tác kiểm tra kế toán trong công ty giám đốc và kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức, có thể tổ chức họp định kỳ, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, từ việc tính toán ghi chép phản ánh trên chứng từ, sổ kế toán, báo cáo kế toán đến việc thực hiện trách nhiệm quyền hạn của kế toán trưởng và kết quả công tác của toàn bộ máy kế toán.
Việc kiểm tra thường được tiến hành từ báo cáo kế toán, sau đó đến sổ và cuối cùng là chứng từ ,vì khối lượng các nghiệp vụ phát sinh là rất lớn, nếu tiến hành từ chứng từ đến sổ và báo cáo thì khối lượng công việc quá lớn, ảnh hưởng đến các hoạt động khác trong phòng kế toán.
Do việc kiểm tra công tác kế toán thực hiện tốt nên bộ máy kế toán công ty hoạt động có hiệu quả, luôn đúng chế độ và nguyên tắc kế toán quy định, trong đó có 3 báo cáo được lập hàng quí.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Các báo cáo tài chính được lập và chuyển tới.
- Tổng công ty
- Các cơ quan chức năng (Cơ quan thuế, Tổng cục thống kê ...).
Việc lập báo cáo tài chính do phòng kế toán chịu trách nhiệm lập đúng thời gian quy định.
Công ty Sứ Thanh trì căn cứ vào quy mô hoạt động, vào khối lượng nghiệp vụ, trình độ sử dụng máy tính của nhân viên đã đặt mua phần mềm kế toán lập trình theo yêu cầu của công ty để sử dụng trong công tác kế toán. Tuy nhiên còn hai phần kế toán vẫn phải quản lý trong EXCELL là kế toán TSCĐ, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Việc áp dụng máy vi tính và phần mềm kế toán trong quản lý kế toán đã giúp công ty tiết kiệm được chi phí, làm tối thiểu hoá sự cồng kềnh của bộ máy kế toán, làm giảm một khối lượng lớn công việc kế toán. Tuy nhiên công ty vẫn chưa tận dụng hết khả năng của máy tính và phần mềm kế toán.
II/ Thực trạng công tác kế toán TSCĐ HH tại công ty sứ thanh trì .
1/ Đặc điểm và phân loại TSCĐ HH tại công ty:
Công ty sứ Thanh trì mang đặc thù của một DN sản xuất nên TSCĐ HH của Công ty có giá trị lớn và chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản. Tính đến hết ngày 30/6/2003 tổng nguyên giá TSCĐ của công ty là 136.960.033.365VNĐ .
Đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc đúng thời điểm cùng với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng doanh thu cho công ty.
Phân loại TSCĐ là việc dựa trên các tiêu thức khác nhau để sắp xếp chúng thành từng nhóm, loại khác nhau để thuận lợi cho việc ghi chép, phản ánh sự biến động phục vụ cho việc quản lý có hiệu quả.
Từ những đặc điểm trên và để phù hợp với yêu cầu quản lý, công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ HH trong công ty như sau:
ĐV tính: Đồng
Danh mục TSCĐ HH
Nguyên giá
Tỷ lệ
Nhà cửa vật kiến trúc
22.544.589.310
16,46%
Máy móc thiết bị
107.753.960.455
78,67%
Phương tiện vận tải
1.684.244.796
1,23%
Phương tiện quản lý
830.509.563
0,61%
TS khác
4.146.729.241
3,03%
Tổng số
136.960.033.365
100%
Qua bảng phân loại trên ta thấy số lượng máy móc thiết bị chiếm phần lớn trong tổng số TS. Nhóm này chiếm tỷ trọng lớn nhất so với các nhóm khác.Việc phân loại theo cách này giúp cho việc quản lý,tính toán và phân bổ khấu hao một cách có hiệu quả hợp lý đối với từng nhóm loại TSCĐ.
2/ Đánh giá TSCĐ HH ở công ty.
Để hạch toán tính khấu hao TSCĐ HH và phân tích hiệu quản sử dụng TSCĐ HH cần tiến hành đánh giá TSCĐ HH. ở công ty, TSCĐ HH được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
a/ Đánh giá theo nguyên giá.
Nguyên giá TSCĐ HH tại công ty được xác định theo công thức:
Nguyên giá = Giá mua thực tế của TSCĐ + Chi phí vận chuyển
TSCĐ mua sắm không bao gồm thuế GTGT lắp đặt, chạy thử
VD1: Ngày 27/8/2002, công ty mua 1 TSCĐ là 1 xe ô tô TOYOTA của công ty TOYOTA với giá mua ghi trên hoá đơn GTGT (Phụ lục 3, 13) là 315.000.000 đ (gồm cả thuế GTGT là 5%). Chi phí lắp đặt chay thử công ty không phải chịu, lệ phí trước bạ là 4.950.000VNĐ, công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ và đã thanh toán bằng tiền mặt. Nguyên giá được xác định như sau:
Nguyên giá = 315.000.000 + 4.950.000 = 304.950.000
xe TOYOTA (1 + 5%)
b/ Đánh giá theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ HH của công ty cũng được xác định theo công thức chung:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao
của TSCĐ HH của TSCĐ HH luỹ kế của TSCĐ HH
VD2: Ngày17/07/2002 công ty có mua một máy nghiền men của Việt Nam. Nguyên giá là 9.000.000 VNĐ. Số năm đăng ký khấu hao là 5 năm.
Mức khấu hao 1 năm = Nguyên giá TSCĐ
Số năm đăng ký trích khấu hao
= 9.000.000 = 1.800.000VNĐ.
5
Mức khấu hao 1 tháng = Mức KH 1 năm = 1.800.000 = 150.000
12 12
Như vậy:
Giá trị còn lại = 9.000.000 - (150.000 x 11) = 7.350.000VNĐ
của máy nghiền men
Bảng tính khấu hao TSCĐ: Phụ lục 13.
Như vậy, tất cả các TSCĐ HH hiện có của công ty đều được theo dõi đầy đủ và chính xác theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại. Chính vì vậy công tác hạch toán TSCĐ HH ở công ty luôn đảm bảo tính nhất quán, chính xác giữa số liệu thực tế với số liệu trên sổ sách chứng từ.
3/ Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ HH tại công ty.
Trong quá trình hoạt động sản xuất, TSCĐ của công ty có sự biến động. Biến động tăng do mua sắm, xây dựng cơ bản hoàn thành ... Biến động giảm do thanh lý TSCĐ, nhượng bán ... và khi có sự tăng giảm TSCĐ kế toán tiến hành các thủ tục giao nhận và căn cứ vào các chứng từ liên quan để ghi sổ kế toán.
Hiện nay tại các phòng ban, phân xưởng đều không mở sổ theo dõi TSCĐ theo địa điểm sử dụng mà việc theo dõi chi tiết chỉ được thực hiện ở phòng kế toán. Tại các phân xưởng sản xuất không có kế toán phân xưởng riêng. Việc hạch toán ở các phân xưởng là việc ghi chép, lập chứng từ ban đầu, sau đó chuyển về phòng tài chính kế toán của Công ty.
Vì toàn bộ công tác theo dõi chi tiết TSCĐ được thực hiện ở phòng tài chính kế toán nên công ty mở thẻ TSCĐ để theo dõi toàn bộ máy móc thiết bị ở toàn công ty theo tình hình sử dụng.
Định kỳ vào cuối mỗi năm, công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ nhằm xác định được TSCĐ nào cần sửa chữa, thanh lý nhượng bán, xác định nguyên giá, giá trị còn lại của những tài sản này.
4/ Tài khoản và sổ kế toán sử dụng.
4.1 Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sửa dụng TK 211 "TSCĐ hữu hình" và các tài khoản chi tiết cấp 2 như sau:
- TK 211.2: Nhà cửa, vật kiến trúc: là những TSCĐ của công ty hình thành sau quá trình đầu tư xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, sân bãi, đường xá ...
- TK 211.3: Máy móc thiết bị: là các loại máy móc thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- TK 211.4: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải như ô tô, hệ thống thông tin, hệ thống điện ...
- TK 211.5: Thiết bị công cụ quản lý: là những thiết bị dùng trong quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty như: Máy tính, trang bị mạng, thiết bị điện tử, văn phòng ...
- TK 211.8: TSCĐ khác.
4.2. Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái TK 211, 214, 009.
5/ Kế toán tổng hợp TSCĐ HH tại công ty.
5.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ HH.
- Kế toán tăng TSCĐ HH do mua sắm:
Để đảm bảo chính xác, thận trọng và đầy đủ trong việc quản lý TSCĐ việc hạch toán TSCĐ ở công ty luôn dựa trên hệ thống chứng từ gốc liên quan đến việc mua sắm lập thành bộ hồ sơ bao gồm:
- Hợp đồng mua sắm TSCĐ HH (nếu có).
- Hoá đơn GTGT mua TSCĐ HH.
- Biên bản giao nhận TSCĐ HH.
- Quyết định của giám đốc Công ty đối với TSCĐ HH.
Căn cứ vào các chứng từ mua TSCĐ HH trên, kế toán tiến hành hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ, sau đó lưu vào hồ sơ và hạch toán như sau:
Nợ TK 211.
Nợ TK 133.
Có TK liên quan (TK 111, 112, 311 ...).
VD3: Ngày 7/6/2003 công ty mua 1 máy tính của công ty TNHH Thương mại Điện tử tin học dịch vụ. Giá mua ghi trên hoá đơn là 13.415.000 (chưa có thuế GTGT là 10%). Đã thanh toán bằng tiền mặt.
Khi TSCĐ HH tăng, kế toán vào thẻ TSCĐ (phụ lục 7). Để phản ánh nghiệp vụ kế toán trên, căn cứ vào quyết định tăng TSCĐ (phụ lục 4) hoá đơn GTGT (phụ lục 5), biên bản giao nhận TSCĐ (phụ lục 6) kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 211 13.415.000
Nợ TK 133 1.341.500
Có TK 111 14.756.500
Bút toán này được phản ánh trên sổ Nhật ký chung (phụ lục 11) sổ cái TK 211 (phụ lục 12) và các TK có liên quan.
TSCĐ này được mua sắm từ quỹ ĐTPT, nên kế toán thực hiện kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 414 13.415.000
Có TK 411 13.415.000
Bút toán này được phản ánh trên sổ Nhật ký chung (phụ lục 11)
* Kế toán tăng TSCĐ HH do xây dựng cơ bản hoàn thành, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 211
Có TK 241.2
Đồng thời kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 441
Có TK 411
VD4: Trong tháng 6/2003, công ty đã nhận bàn giao côn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status