Xác định kết quả tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất Đại Phú - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Xác định kết quả tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất Đại Phú



Lời nói đầu 4
III. kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 6
1.Kế toán chi phí bán hàng 6
1.1.Nội dung và phân loại chi phí bán hàng: 6
Chi phí bán hàng bao gồm : 6
ó TK 334- Phải trả công nhân viên. 7
2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 11
2.1. Nội dung và phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp 11
2.2. Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 12
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 17
VI. hệ thống sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán quá trình xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 20
1.Hình thức Nhật ký chung 20
2.Hình thức Nhật ký -Sổ cái 21
3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ 21
4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ 22
IV. kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH thương mại và sản xuất đại phú 23
1. Hạch toán chi phí bán hàng: 23
Phát sinh có 24
Chi phí nhân viên 25
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 32
PS Có 33
Chi phí bằng tiền khác 34
3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm: 35
Phần iii 36
Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH thương mại và sản xuất đại Phú. 36
I. Nhận xét chung về công tácxác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty Thương mại và sản xuất Đại Phú. 36
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ tại công ty thương mại và sản xuất Đại Phú 41
1. Về các khoản chiết khấu giảm giá hàng bán: 41
2.Về kế toán thanh toán với khách hàng: 42
3. Về vấn đề bán hàng thông qua các đại lý : 42
4. Về vấn đề hạch toán doanh thu: 43
6. Một số ý kiến khác: 44
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ...
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Tính tiền lương, tiền ăn ca, các khoản phụ cấp (nếu có) phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.(6421)
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp, tính vào ci phí trong kỳ, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382,3383,3384)
Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp như xăng, dầu mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung cho doang nghiệp, ghi :
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Có 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Gía trị công cụ, công cụ đồ dùng văn phòng xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp :
Nếu xuất dùng một lần, có giá trị nhỏ, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp(6423)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
Nếu xuất dùng một lần, có giá trị lớn, kế toán sử dụng phương pháp phân bổ dần :
Khi xuất dùng, ghi :
Nợ TK 142 - Chi phí trả trứơc(1421)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
Khi phân bổ giá trị công cụ công cụ vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi :
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp(6423)
Có TK 142 - Chi phí trả trứơc(1421)
Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như khấu hao nhà cửa làm việc của các phòng ban, vật kiến trúc, kho tàng...ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi Có 009.
Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp ngân sách Nhà nước, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp(6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp ghi:
Nợ TK 642 - (6425)
Có TK 111,112
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 642(6426)
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tiền điện, nước, điện thoại, điện báo... mua ngoài dùng cho quản lý doanh nghiệp
Nếu sản xuất kinh doanh sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi :
Nợ Tk 642 (6427)- (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ(1331)
Có TK 111,112,331
Nếu sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo tổng giá thanh toán :
Nợ TK 642(6427)
Có TK 111,112,331.
Khi phát sinh chi phí về hội nghị, tiếp khách, công tác phí,tàu xe đi phép....
Nợ TK642(6428)
(Nợ TK 133 : nếu được khấu trừ thuế )
Có TK 111,112, 331,141..
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi :
Nợ TK 111,112,338,152
Có TK 642
Cuối kỳ tính toán phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642
Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 142
Có TK 642
Khi có sản phẩm đi tiêu thụ, chi phí quản lý doanh nghiệp đã được kết chuyển sang TK 142 sẽ được kết chuyển toàn bộ vào TK 911 :
Nợ TK 911
Có TK 142(1422)
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334 TK 642 TK 11,112,152,338
TK 338
TK 152
TK 153,142
TK 911
TK 214
TK 333
TK 139,159
TK 335,142
TK 142
TK 131,138
TK 336
TK 111,112
TK 331 TK 133
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, và kết quả bất thường
Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, và chi phí quản lý doanh nghiệp hay là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ.
Doanh thu thuần và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định như sau :
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu.
Trong đó các khoản giảm trừ bao gồm :
Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Doanh thu bị giảm do giảm giá hàng bán
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu của sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ (nếu có)
Thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế thep phương pháp trực tiếp
Giá thành toàn bộ sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ gồm : giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ (Giá vốn hàng bán), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm dịch vụ tiêu thụ.
Kết quả của Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí
hoat động = bán hàng - hàng bán - bán hàng - quản lý
SXKD thuần doanh nghiệp
Nếu kết quả tính ra số dương(+), đó là lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh, còn nếu kết quả tính ra số âm (-), đó là lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập và chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp :
Kết quả của Thu nhập Chi phí
hoạt động = hoạt động - hoạt động
tài chính tài chính tài chính
Nếu kết quả tính ra số dương(+), đó là lợi nhuận hoạt động tài chính, còn nếu kết quả tính ra số âm (-), đó là lỗ của hoạt động tài chính
Kết qủa bất thường là số chênh lệch giũa các khoản thu nhập avf chi phí bất thường của doanh nghiệp
Kết quả hoạt Các khoản thu Các khoản chi phí
động bất thường = nhập bất thường - bất thường
Nếu kết quả tính ra số dương(+), đó là lãi hoạt động bất thường, còn nếu kết quả tính ra số âm (-), đó là lỗ của hoạt động bất thường.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. TK này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Kết cấu TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Bên nợ :
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
Số lãi trước thuế về hoạt động kinh doanh trong kỳ
Bên có :
Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường
Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
TK 911 được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động.
Phương pháp hạch toán
- Cuối kỳ hạch toán kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần ghi :
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ :
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ hạch toán kết quả thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động bất thường.
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt tài chính
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, các khoản chi phí bất thường
Nợ TK 911
Có TK 811 - Chi phí khác
Có TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính
- Cuối kỳ hạch toán, phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và kết chuyển
Nợ TK 911
Có TK 641,642
- Tính và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn lại kỳ trước trừ vào kết quả kỳ này :
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 142- Chi phí trả trứoc(1422)
- Tính và kết chuyển số lãi trong kỳ
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
- Kết chuyển số lỗ kinh doanh(nếu doanh nghiệp bị lỗ)
Nợ TK 421
Có TK 911
Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
TK 811, 635
TK 711,515
TK 641
TK642 TK 421
TK 142
VI. hệ thống sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán quá trình xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành có bốn hình thức tổ chức sổ kế toán. Tuy nhiên tuỳ theo phạm vi và đặc điểm của mình mà doanh nghiệp lựa chọn cho mình một hình thức phù hợp nhất.
1.Hình thức Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ kế toán chủ yếu trong hình thức Nhật ký chung sử dụng trong hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ :
Sổ Nhật ký chung
Một số sỏ Nhật ký đặc biệt : Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền, Sổ nhật ký mua hàng, Sổ nhật ký bán hàng.
Sổ Cái các TK : 155,157,632,511,512,641,642,911...
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết về TK 131, 333, 211, 152,112...
Ưu điểm của hình thức này là thuận lợi cho việc đối chiếu, kiểm tra với chứng từ gốc, tiệ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status