Thiết kế chung cư 201 Minh Khai - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Thiết kế chung cư 201 Minh Khai



LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN 1 : KIẾN TRÚC 1
I. GIỚI THIỆU CễNG TRèNH 2
II. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CễNG TRèNH 2
 II.1_ Giải pháp về mặt đứng 2
 II.2_ Giải phỏp về bố trớ mặt bằng 2
 II.3_ Giải phỏp về giao thụng trong cụng trỡnh 3
III. HỆ THễNG KỸ THUẬT 3
 III.1. Hệ thống chiếu sỏng, thụng giú 3
 III.2. Hệ thống điện và thông tin liên lạc 3
 III.3. Hệ thống cấp thoát nước 3
 III.4. Hệ thống phũng chỏy, chữa chỏy 3
PHẦN 2 : KẾT CẤU 5
A. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CễNG TRèNH 6
I. Lựa chọn giải phỏp kết cấu cho cụng trỡnh 6
 I.1. Giải phỏp về kết cấu chịu lực 6
 I.2. Giải phỏp về vật liệu 6
II. Sơ bộ xác định kích thước tiết diện 7
 II.1. Tiết diện cột 7 II.2Tiết diện dầm 8
III. Phân tích lựa chọn phương án kết cấu sàn 8
 III.1. Đề xuất phương án kết cấu sàn 8
 III.2. Lựa chọn phương án kết cấu sàn 10
 III.3 Xác định chiều dày thang bộ.
B. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 11
I. Tải trọng đứng 11
 I.1. Tĩnh tải 11
 I.3.Hoạt tải sàn 13
II. Tải trọng giú 14
 II.1. Thành phần tĩnh của tải trọng giú 14
 II.2. Thành phần động của tải trọng giú 15
C. NỘI LỰC VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC 23
I. Mụ hỡnh tớnh toỏn nội lực 23
II. Tổ hợp nội lực 23
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Lựa chọn loại vỏn khuụn thường dựng.
Sử dụng vỏn khuụn định hỡnh bằng kim loại.
Bộ vỏn khuụn bao gồm :
- Cỏc tấm khuụn chớnh.
- Cỏc tấm gúc (trong và ngoài).
Cỏc tấm vỏn khuụn này được chế tạo bằng tụn, cú sườn dọc và sườn ngang dày 3mm, mặt khuụn dày 2mm.
- Cỏc phụ kiện liờn kết : múc kẹp chữ U, chốt chữ L.
- Thanh chống kim loại.
Cỏc đặc tớnh kỹ thuật của tấm vỏn khuụn được nờu trong bảng sau:
Bảng 1: Bảng đặc tớnh kỹ thuật của tấm khuụn phẳng :
Rộng
(mm)
Dài
(mm)
Cao
(mm)
Mụmen quỏn
Tớnh (cm4)
Mụmen khỏng
uốn (cm3)
300
1800
55
28,46
6,55
300
1500
55
28,46
6,55
250
1200
55
22,58
4,57
200
1200
55
20,02
4,42
150
900
55
17,63
4,3
150
750
55
17,63
4,3
100
600
55
15,68
4,08
b. Thiết kế vỏn khuụn đài M3.
b1-Bố trớ hệ vỏn khuụn
Kớch thước đài : 5 ´ 5 ´ 2,4 (m)
Kớch thước giằng : 0,6 ´ 1,2 (m)
Lựa chọn kết hợp giữa vỏn khuụn cú bề rộng 200 ghộp đứng, kết hợp với cỏc thanh nẹp gúc trong chữ L55x55.
b.2 Tớnh toỏn lực tỏc dụng lờn vỏn khuụn:
Cỏc lực ngang tỏc dụng vào vỏn khuụn:
Vỏn khuụn thành đài múng chịu tải trọng tỏc động là ỏp lực ngang của hỗn hợp bờ tụng mới đổ và tải trọng động khi đổ bờ tụng vào coffa bằng mỏy bơm bờ tụng.
Theo tiờu chuẩn thi cụng bờ tụng cốt thộp TCVN 4453-95 thỡ ỏp lực ngang của vữa bờ tụng mới đổ xỏc định theo cụng thức (ứng với phương phỏp đầm dựi).
- ỏp lực ngang tối đa của vữa bờ tụng tươi:
P= n.g.H = 1,3´2500´0,75 = 2438 Kg/m2
(H = 0,75m là chiều cao lớp bờ tụng sinh ra ỏp lực khi dựng đầm dựi)
- Tải trọng do chấn động khi đổ bờ tụng ứng với phương phỏp đổ bờ tụng bằng mỏy bơm bờ tụng:
P= 1,3´600 = 780 Kg/m2.
- Tải trọng do đầm vữa bờ tụng:
P= 1,3´250 = 325 Kg/m2.
Tải trọng ngang tổng cộng tỏc dụng vào vỏn khuụn là:
Ptt = 2438 +325 +780 = 3543 kG/m2 = 0,354 kG/cm2
Ptc = 1875 + 600 + 250 = 2725 kG/m2 = 0,2725 kG/cm2
Sơ đồ tớnh toỏn: lấy ra 1 tấm vỏn khuụn rộng 200 dài 1,2m để tớnh, coi là dầm đơn giản tựa trờn gối là cỏc thanh sườn ngang. Thiờn về an toàn tớnh như dầm đơn giản khụng đầu thừa:
Điều kiện bền của tấm vỏn khuụn :
Mmax=Ê R.W
Trong đú:
R - cường độ của vỏn khuụn kim loại R=2100 Kg/cm2
W - mụmen khỏng uốn của vỏn khuụn.
đ Khoảng cỏch sườn đứng phải thoả món điều kiện lsn Ê
Khoảng cỏch sườn đứng được chọn đồng thời phải thoả món điều kiện độ vừng tớnh theo cụng thức
, l Ê
Trong đú:
E: mụdun đàn hồi của thộp (E=2,1.106 kG/cm2)
J: mụmen quỏn tớnh của 1 tấm vỏn khuụn
Kết quả tớnh toỏn tương ứng với hai loại vỏn khuụn chớnh được trỡnh bày trong bảng sau:
Bảng 3: Chọn khoảng cỏch sườn ngang
b
(cm)
W
cm3
J
cm4
[s]
Kg/cm2
Tải trọng (kg/cm)
Khoảng cỏch sườn (cm)
b´qtt
b´qtc
[s]
[f]
Chọn
20
4,42
20,02
2100
7,08
5,45
102,4
114
80
Tớnh sườn ngang.
Chọn sườn ngang là 2L100x10, khoảng cỏch giữa cỏc sườn đứng là 85 cm, sơ đồ tớnh sườn đứng được coi là 1 dầm liờn tục gối lờn cỏc gối tựa là cỏc thanh chống xiờn trong khoảng chiều cao 2,2m chọn 4 chống xiờn.
Tải trọng:
Tải trọng tỏc dụng lờn sườn đứng dưới dạng lực phõn bố đều với chiều rộng tải tỏc dụng bằng khoảng cỏch cỏc sườn ngang (0,8m)
Qtt= 0,85qtt= 0,85.3543= 3012 kG/m.
Qtc= 0,85.qtc= 0,85.2725= 2316 kG/m.
Mụ men uốn lớn nhất trong sườn đứng: M =
+Khoảng cỏch sườn theo điều kiện bền:
Nẹp ngang 2L100x10 cú: W= 12,6cm3, mụ men chống uốn sườn thộp, [s]=2100kG/cm2. Mụ men quỏn tớnh của sườn J=358 cm4.Theo điều kiện bền:
(kG/cm2) thoả mỏn điều kiện bền.
+Kiểm tra điều kiện biến dạng:
Độ vừng cho phộp
=> > l=85cm =>thoả món điều kiện biến dạng.
c. Cấu tạo vỏn khuụn múng
Cấu tạo cụ thể vỏn khuụn múng thể hiện trờn bản vẽ .
Đối với cỏc múng M2 và M3 ta lấy cấu tạo tương tự như múng M1.
Dựng gỗ 80x100 cắt cho phự hợp kớch thước đối với từng thanh chống xiờn, sử dụng những mẩu gỗ nhỏ 60x80 đúng đinh vào sườn đứng để làm gối đỡ cho cỏc thanh chống xiờn này.
Đầu dưới của chống xiờn được chống vào cọc gỗ đúng ngập sõu vào đất.
Vỏn khuụn đài, giằng múng được gia cụng, chế tạo tại bói vỏn khuụn. Vận chuyển, lắp đặt tại hiện trường bằng thủ cụng.
Vỏn khuụn lắp đặt cho đài, giằng múng yờu cầu cần kớn khớt khụng làm mất nước xi măng dẫn đến giảm mỏc bờ tụng
d. Thiết kế vỏn khuụn giằng.
Kớch thước giằng: 0,6´1,2(m). Lựa chọn vỏn khuụn rộng 300, dài 1800 để lắp đặt làm vỏn khuụn giằng, vỏn được lắp theo chiều dọc.
Tương tự như tớnh vỏn khuụn đài ta cú
Để thống nhất ta chọn khoảng cỏch này là 80cm, dựng cỏc xà gồ 100x100 làm nẹp đứng. Việc tớnh toỏn nẹp sẽ khụng cần thiết vỡ ta đó tớnh ở phần tớnh VK.
Bố trớ giằng ngang, chống xiờn để thiờn về an toàn và dễ cho thi cụng ta bố trớ giống đài.
Cấu tạo cụ thể của vỏn khuụn được thể hiện trờn bản vẽ.
Tớnh toỏn khối lượng và nhõn cụng cụng tỏc vỏn khuụn múng:
VK MểNG - GIẰNG
CẤU KIỆN
KÍCH THƯỚC
DIỆN TÍCH
SỐ LƯỢNG
TỔNG KL
TỔNG
DÀI
RỘNG
CAO
M2
M2
M2
ĐÀI M1
5
2
2.2
30.8
8
246.4
2027.84
ĐÀI M2
5
5
2.2
44
12
528
ĐÀI M3
9.4
2.2
2.2
51.04
4
204.16
ĐÀI M4
7
5
2.2
52.8
4
211.2
ĐÀI M5
7
5
2.2
52.8
2
105.6
ĐÀI M6
6
5
2.2
48.4
4
193.6
LếI
17
8
2.2
110
1
110
GIẰNG
178
0.7
1.2
428.88
1
428.88
II.4.5_ CễNG TÁC Bấ TễNG MểNG.
a. Lựa chọn phương ỏn thi cụng.
Do điều kiện thi cụng trong thành phố và khối lượng bờ tong múng tương đối lớn mặt bằng thi cụng hạn chế do vậy sử dụng là bờ tụng thương phẩm được chế trộn sẵn trong nhà mỏy và chở đến cụng trỡnh bằng xe chuyờn dụng. Đổ bờ tụng được thực hiện bằng mỏy bơm tự hành.
b. thống kờ khối lượng bờ tụng múng – giằng múng:
BT ĐÀI MểNG- GIẰNG MểNG
CẤU KIỆN
KÍCH THƯỚC
THỂ TÍCH
SỐ
LƯỢNG
TỔNG KL
TỔNG
DÀI
RỘNG
CAO
M3
M3
M3
ĐÀI M1
5
2
2.2
22
8
176
2192.704
ĐÀI M2
5
5
2.2
55
12
660
ĐÀI M3
9.4
2.2
2.2
45.496
4
181.984
ĐÀI M4
7
5
2.2
77
4
308
ĐÀI M5
7
5
2.2
77
2
154
ĐÀI M6
6
5
2.2
66
4
264
LếI
17
8
2.2
299.2
1
299.2
GIẰNG
178
0.7
1.2
149.52
1
149.52
c. Biện phỏp kĩ thuật thi cụng đài giằng múng.
Sau khi hoàn thành cụng tỏc vỏn khuụn đài giằng cho 1 phõn khu được tư vấn giỏm sỏt nghiệm thu và chấp thuận thỡ ta tiến hành đổ bờ tụng ngay. Việc đổ bờ tụng được thực hiện từ xa về gần, bờ tụng được vận chuyển và cấp cho mỏy bơm một cỏch đều đặn, đảm bảo tiến độ.
Do đài múng cao 2,4m, giằng múng cao 1,5m nờn trong quỏ trỡnh đổ bờ tụng ta liờn tục rờ vũi bơm từ vị trớ này qua vị trớ khỏc sao cho mỗi lớp bờ tụng đổ dày 30 – 40cm. trỏnh đổ bờ tụng tập trung nhiều một chỗ vừa khụng đảm bảo kỹ thuật lại dễ làm mất ổn định cho cốp pha.
Trong quỏ trỡnh đầm bờ tụng lớp sau, cần chỳ ý phải đầm vào lớp trước với độ sõu từ 5 – 10 cm để cho cỏc lớp bờ tụng được đồng nhất. Thời gian đầm phụ thuộc vào độ sụt của bờ tụng, thường là 15 – 20s và quan sỏt thấy nước xi măng bắt đầu nổi lờn bề mặt là dừng ngay, trỏnh đầm lõu quỏ dẫn đến hiện tượng phõn tầng làm giảm mỏc bờ tụng.
Mật độ đầm phụ thuộc bỏn kớnh tỏc dụng của đầm, chỳ ý đảm bảo khoảng cỏch này để cho vị trớ nào trờn kết cấu cũng được đầm và trong quỏ trỡnh đầm thỡ chày đầm phải luụn luụn thẳng đứng, vuụng gúc với bề mặt bờ tụng. Di chuyển đầm phải rỳt lờn từ từ, nõng hẳn lờn khỏi bề mặt bờ tụng.
Mặt BT phải được giữ ẩm và tưới nước muộn nhất là 10-12h sau khi đổ. BT đổ xong cần được che chắn để trỏnh ảnh hưởng của mưa, nắng. Khi trời nắng thỡ cần tiến hành tưới nước sau 2-3h.
Chỉ được thỏo vỏn khuụn sau khi BT đó đụng cứng.Vỏn khuụn đài và thành của giằng cú thể thỏo dỡ sau khi bờtụng đạt cường độ 24(kg/cm2) (khoảng 1-2 ngày). Vỏn khuụn đỏy giằng nếu điều kiện thời gian khụng cho phộp thỡ cú thể để lại trong đất.
d. Chọn mỏy thi cụng.
Chọn mỏy bơm bờ tụng.
Cơ sở để chọn mỏy bơm bờ tụng:
- Căn cứ vào khối lượng bờ tụng, thời gian thi cụng.
- Căn cứ vào tổng mặt bằng thi cụng hiện tại.
- Độ sụt của bờ tụng.
- Khả năng cung ứng của thị trường.
Tổng khối lượng bờ tụng đài múng và giằng múng là 2393 m3. Chọn mỏy bơm loại: BSA1400 của hóng PM(Đức), cú cỏc thụng số kỹ thuật sau:
+ Năng suất kỹ thuật: 90 m3/h
+ Năng suất thực tế: 50m3/h
+ Áp lực bơm: 106 (bar).
+ Đường kớnh xi lanh: 200 (mm)
+ Hành trỡnh pittụng : 1400
+Dung tớch phễu :450 l
+trọng lượng mỏy 4200 kG
Năng suất thực tế của mỏy trong ca làm 8 h là: N=8.50=40 m3
Ta sử dụng 1 mỏy bơm như vậy số lượng ca mỏy cầm tiết là:
n = 2193/400 = 5,5 (ca)
Như vậy thời gian đổ bờ tụng múng là 6 ngày và số cụng nhõn cho cụng tỏc đổ bờ tong chọn theo biờn chế là 30 người.
Chọn xe vận chuyển bờ tụng.
Chọn xe vận chuyển bờ tụng SB_92B cú cỏc thụng số kỹ thuật sau:
+ Dung tớch thựng trộn: q = 6 m3.
+ ễ tụ cơ sở: KAMAZ - 5511.
+ Dung tớch thựng nước: 0,75 m3.
+ Cụng suất động cơ: 40 KW.
+ Tốc độ quay thựng trộn: (9 - 14,5) vũng/phỳt.
+ Độ cao đổ vật liệu vào: 3,5 m.
+ Thời gian đổ bờ tụng ra: t = 10 phỳt.
+ Trọng lượng xe (cú bờ tụng) : 21,85 T.
+ Vận tốc trung bỡnh: v = 30 km/h.
Cụng trỡnh nằm trờn địa bàn Hà Nội, nơi tập trung khỏ nhiều trạm trộn bờ tụng với khoảng cỏch cũng khụng xa lắm. Do vậy ta giả thiết rằng trạm trộn bờtụng cỏch cụng trỡnh 10 k...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status