Lập kế hoạch chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công đoạn xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Quảng quý I năm 2004 - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Lập kế hoạch chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công đoạn xí nghiệp Vận tải Đường sắt Hà Quảng quý I năm 2004



MỤC LỤC
 
Chương I: Xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Quảng trong mô hình Tổng công ty ty đường sắt Việt Nam
1.1. Vai trò, vị trí, đặc điểm của ngành đường sắt
1.2. Quyết địh thành lập Tổng công ty đường sắt Việt Nam của Thủ tướng Chính phủ
1.3. Quyết định thành lập Công ty vận tải hàng hoá đường sắt của Hội đồng quản trị Tổng công ty đường sắt Việt Nam
1.4. Giới thiệu về xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Quảng
1.4.1. Vài nét khái quát của Xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Quảng
1.4.2. Mô hình cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Quảng
1.5. Trang thiết bị Xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Quảng
Chương II: Lập kế hoạch lao động tiền lương
2.1. Một số vấn đề tiền lương của ngành
2.1.1. Khái niệm về tiền lương
2.1.2. Các chế độ trả lương
2.1.3. Hình thức trả lương
2.1.4. Nhiệm vụ của kế hoạch lao động tiền lương
2.1.5. Đặc điểm, yêu cầu công tác của công nhân viên trong ngành
2.1.6. Cơ sở, các tài liệu lập kế hoạch lao động tiền lương
2.2. Kế hoạch số định viên
2.2.1. Xác định hệ số lương bình quân của toàn xí nghiệp
2.2.2. Xác định lương bình quân của từng bộ phận
2.4. Tính quỹ lương theo định mức lao động và doanh thu
2.4.1. Tính quỹ lương theo định mức lao động
2.4.2. Tính hệ số lương sản phẩm
Chương III: Lập kế hoạch chi phí sản xuất quý I năm 2004
3.1. Các quy định và định mức sử dụng trong kế hoạch chi phí sản xuất của XNTV
3.1.1. Các quy định của Công ty VTHHĐS
3.1.2. Các định mức trong xây dựng kế hoạch chi phí sản xuất
3.2. Nội dung kế hoạch chi phí sản xuất
Chương IV: Tính giá thành sản phẩm công đoạn
4.1. Khái niệm về sản phẩm công đoạn
4.2. Lựa chọn sản phẩm công đoạn và phương pháp tính giá thành sản phẩm công đoạn
4.2.1. Lựa chọn sản phẩm công đoạn
4.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm công đoạn
4.3. Phân khai chi phí các khoản mục chi phần A
4.4. Phân khai chi phí các khoản mục chi phục vụ sản xuất
4.5. Thực hiện phân khai chi phí các khoản mục chi phần A
4.6. Thực hiện phân khai chi phí các khoản mục chi phục vụ sản xuất
4.6.1. Xác định tỉ lệ phân bổ cho các sản phẩm
4.6.2. Thực hiện phân khai chi phí các khoản mục chi phục vụ sản xuất
4.7. Tính giá thành SPCĐ
4.8. Phân khai chi phí theo định phí và biến phí cho các SPCĐ
Kết luận
Kiến nghị
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



Thu ngân
2
2ban
1,19
2
11
Vệ sinh-C. dưỡng
1
Hành chính
2
Tổng số
42
5. Đội công tác trên tầu Mạo Khê
Đội công tác trên tầu Mạo Khê phục vụ đội tầu 2057 và 2058 làm việc theo chế độ 3 ban được xác định số lượng định viên ở bảng sau:
Số TT
Chức danh
Đội hình lên ban
Chế độ lao động
Hệ số thay nghỉ
Tổng số
1
2
3
4
5
6= 3x4x5
1
Đội trưởng
Hành chính
1
2
Trưởng tầu
2
3ban
1,19
7
3
Nhân viên đi tầu
6
3ban
1,19
21
4
Bảo vệ
2
3ban
1,19
7
5
Khám xe
1
3ban
1,19
3
Tổng
39
6. Khối cơ quan xí nghiệp
Lao động trên khối cơ quan chủ yếu là lao động quản lý vì vậy số lao động định viên được xác định theo chức danh và theo yêu cầu của công tác quản lý. Cụ thể trong bảng sau (các lao động làm việc theo chế độ hành chính 40h/tuần).
Số TT
Chức danh
Số lao động
1.
Giám đốc
1
2.
Phó giám đốc
2
3.
Trưởng phòng
3
4
Nhân viên phòng tài chính-kế toán
3
5.
Nhân viên phòng tổ chức- hành chính
4
6
Nhân viên phòng kế hoạch- kỹ thuật
6
7
Vệ sinh + cấp dưỡng
2
8.
Lái xe
2
Tổng
23
7. Tổng hợp lao động định viên xí nghiệp vận tải Đường sắt Hà Quảng.
Trên tuyến có trạm gác ghi vào đường chuyên dùng của mẻ Tràng Bạch là trạm Tràng Khê tại đó có 1 nhân viên gác ghi làm việc theo chế độ 3 ban. Số định viên tại đó là 3 người.
Tổng số lao động của toàn xí nghiệp vận tải Đường sắt Hà Quảng (lao động chưa kể gián tiếp công) là :
LXN = 8Lga4+ LCL + 2 x Lga3 + LCT3 + LMK + LTB + LCQ
LXN = 8 x 11 + 13 + 2 x 27 + 39 + 42 + 3 + 23 = 262 (lao động)
Trong đó:
Lga4: là số lao động định viên của ga hạng 4.
LCL: là số lao động định viên của ga Chí Linh.
Lga3: là số lao động định viên của ga hạng 3.
LMK: là số lao động định viên của ga Mạo Khê.
LCL3: là số lao động định viên của đội công tác trên tầu.
LTB : là số lao động định viên của trạm Tràng Bạch.
LCQ : là số lao động định viên của khối cơ quan xí nghiệp.
- Số lao động trực tiếp và bổ trợ được xác định bằng tổng số lao động của xí nghiệp trừ đi số lao động quản lý. Công thức:
L2T+TB = LXN - LQL
Trong đó:
L2T+TB: là số lao động trực tiếp và bổ trợ
LQL: là số lao động quản lý gồm 19 nhân viên khối cơ quan và 2 trưởng ga hạng 3, 1 trưởng ga Mạo Khê, 1 phó ga Mạo Khê, 1 đội trưởng đội công tác trên tầu, tổng số là 24 lao động.
L2T+TB = 262 - 24 = 238 (lao động)
- Căn cứ quyết định số 368/ ĐS- TCCB- LĐ ngày 16/9/1992 của tổng giám đốc liên hiệp ĐSVN quy định tỷ lệ gián tiếp công bằng 11% tổng số lao động trực tiếp và bổ trợ của toàn xí nghiệp. Số lao động gián tiếp công của xí nghiệp là LGTC
LGTC = 11% x L2T+TB = 11 x 238 = 26 (lao động)
Biểu tổng hợp lao động xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Quảng
Tên đơn vị
Trưởng đơn vị
Phó đơn vị
Trực ban chạy tầu
Gác ghi
Trưởng dồn
Móc nối
Thư ký khách 1vận
Thư ký hoá vận
Bảo vệ
Điểm xa
Vệ sinh cấp dưỡng
Thu ngân
Quản lý
Lái xe
Trưởng tầu
Nhân viên đi tầu
Khám xe
Tổng
Bảo Sơn
1
3
5
1
1
11
Lan Mẫu
1
3
5
1
1
11
Cẩm Lý
1
3
5
1
1
11
Chí Linh
1
3
7
1
1
13
Đông Triều
1
3
5
1
1
11
Mạo Khê
1
1
7
7
3
7
2
2
5
3
2
2
42
Yên Dưỡng
1
3
5
1
1
1
11
Uông Bí
1
1
4
7
3
7
1
2
27
Bàn Cờ
1
3
5
2
11
Yên Cư
1
3
5
1
1
11
Hạ Long
1
3
5
1
1
11
Cổ Thành
1
1
4
7
3
7
3
1
27
Cơ quan
1
2
2
16
2
23
Đội tầu
1
7
7
21
3
39
Trạm Tràng Khê
3
3
Tổng
14
5
42
71
9
21
11
17
12
3
6
2
16
2
7
21
3
262
Tổng số lao động định viên toàn xí nghiệp kể cả gián tiếp công là LHQ
LHQ = LXN + LGTC = 262 + 26 = 288 (lao động)
2.3. Tiền lương bình quân.
Tiền lương bình quân ta xác định cho từng bộ phận riêng như bộ phận chạy tầu, bộ phận khánh vận, bộ phận hoá vận, Để xác định lương bình quân của từng bộ phận phải có được hệ số lương theo cấp bậc của từng cá nhân trong bộ phận, các hệ số của từng cá nhân được xác định theo quy định của nhà nước trong thang bảng lương quy định tại nghị định 26/CP và nghị định 28/CP của chính phủ và thông tư số 13/LĐTBXH- TT ngày 10/4/1997 của bộ lao động thương binh và xã hội.
Lương định mức lao động bình quân của một công nhân theo chức danh được xác định theo công thức sau:
LĐMLĐ = LTT x (Kcbt + SPC)
LTT: mức lương tối thiểu do nhà nước quy định. Hiện tại mức lương tối thiểu là 290.000đ/tháng theo quy định tại khoản 1 điều 1 nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 25/12/2000.
SPC: tổng các loại phụ cấp theo lương (nếu có)
Kcb: hệ số lương theo chức danh và cấp bậc.
Nếu ta xác định mức lương bình quân cho bộ phận hay xí nghiệp thì hệ số lương bình quân được xác định như sau:
Trong đó: : hệ số lương cấp bậc bình quân của bộ phận.
LDi: số lao động được hưởng mức hệ số lương cấp bậc.
Ki: hệ số lương của cá nhân cấp bậc i.
Trong đó: : tổng hệ số phụ cấp bình quân của bộ phận.
LDi: lao động thứ i
SPCi: tổng số phụ cấp các loại của lao động thứ i.
2.3.1. Xác định hệ số lương bình quân của toàn xí nghiệp
Cách xác định là xác định tổng hệ số lương của tất cả các cá nhân trong đơn vị sau đó chia cho số lao động của đơn vị. Tổng hệ số lương của tất cả các cá nhân trong đơn vị được xác định trong biểu dưới:
TT
Chức danh
Hệ số lương
Số lao động
Tổng hệ số
1
2
3
4
5 = 4x3
1
Giám đốc
4,38
1
4,38
2
Phó giám đốc
3,82
2
7,64
3
Trưởng phòng
3,48
3
10,44
4
Nhân viên các phòng
3,23
13
41,99
5
Trưởng trạm ga
1. Trưởng ga hạng 2
2. Trưởng ga hạng 3
3. Trưởng ga hạng 4
4. Trưởng đội CT3
3,48
3,23
2,98
3,23
1
2
9
1
3,48
6,46
26,82
3,23
6
Phó ga
1. Phó ga hạng 2
2. Phó ga hạng 3
3,23
2,98
1
2
3,23
5,96
7
Trực ban chạy tầu
2,98
2,82
38
4
113,24
11,28
8
Trưởng dồn
2,98
9
26,82
9
Gác ghi
2,74
2,34
1,87
58
10
3
158,92
23,4
5,61
10
Thư ký khách hoá vận
2,34
1,96
24
4
56,16
7,84
11
Móc nối
2,56
2,34
18
3
46,08
7,02
12
Bảo vệ chuyên ngành
2,82
12
33,84
13
Điểm xa, thu ngân
2,82
5
14,1
14
Khám xe
2,74
3
8,22
15
Lái xe
2,56
2
5,12
16
Vệ sinh cấp dưỡng
2,34
6
14,04
17
Trưởng tầu
2,98
7
20,86
18
Nhân viên đi tầu
2,52
2,34
17
4
42,84
9,36
Cộng
262
718,38
Vậy hệ số lương cơ bản của toàn xí nghiệp là:
=
2.3.2. Xác định lương bình quân của từng bộ phận.
1. Các loại phụ cấp
a. Phụ cấp làm đêm.
Theo quy định hiện hành của bộ lao động và tổng công ty ĐSVN thì phụ cấp làm đêm được tính cho tất cả các cán bộ công nhân viên trong toàn xí nghiệp phải làm đêm (thời gian làm đêm tại xí nghiệp là 22h hôm trước đến 6h ngày hôm sau).
Mức phụ cấp quy định là 40% lương cấp bậc của lao động làm đêm. Hiện tại toàn bộ các bộ phận làm theo chế độ ban kíp thuộc xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Quảng đều làm đêm. Tuỳ từng khối lượng công việc mà lao động được bố trí làm việc 2 ban hay 3 ban.
+ Đối với người lao động làm việc 3 ban thì mỗi người phải làm 8,67 ban đêm trong một tháng. Vì vậy hệ số phụ cấp 1 lao động được hưởng bằng số ban đêm bình quân x 0,4.
Công thức: K3banPClđ = (lương cấp bậc)
Vì theo quy định chế độ làm việc 48h thì 1 tháng người lao động phải làm việc 26 công.
+ Đối với người lao động làm việc theo chế độ 2 ban thì mỗi tháng phải làm việc 13 đêm. Hệ số phụ cấp làm đêm được xác định bằng số ban đêm bình quân trong tháng nhân với 0,4. Cụ thể:
K2banPClđ = (lương cấp bậc)
b. Phụ cấp trách nhiệm.
Căn cứ theo thông tư số 17/LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm. Phụ cấp trách nhiệm được xác định theo mức lương tối thiểu do nhà nước quy định.
Các hệ số phụ cấp trách nhiệm đang áp dụng tại xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Quảng:
Hệ số 0,5 đối với giám đốc xí nghiệp.
Hệ số 0,4 đối với chức danh phó giám đốc.
Hệ số 0,3 đối với trưởng phòng và trưởng ga hạng 2.
Hệ số 0,25 đối với phó ga hạng 2 và trưởng ga hạng 3.
Hệ số 0,2 đối với trưởng ga hạng 4, phó ga hạng 3, đội trưởng đội tầu.
Hệ số 0,1 đối với các chức danh thu ngân, thủ quỹ.
2. Lương bình quân của bộ phận chạy tầu
TT
Chức danh
Chế độ làm việc
Số lao động
Hệ số lương
Hệ số PC làm đêm
Hệ số PC trách nhiệm
Tổng HSPCLĐ
Tổng HSPCTN
Tổng HSL
1
2
3
4
5
6
7
8=4x6
9=4x7
10=4x5
1
Trưởng ga 4
30% GT
9
2,98
0,2
0,2
1,8
1,8
26,82
2
Phó ga 3
30% GT
2
2,98
0,133
0,2
0,266
0,4
5,96
3
BTCT
3ban
15
2,98
0,133
1,995
44,7
2ban
23
2,98
0,2
4,6
68,54
2ban
4
2,82
0,2
0,8
11,28
4
Gác ghi
3ban
14
2,74
0,133
1,862
38,36
3ban
10
2,34
0,133
1,33
23,4
2ban
44
2,74
0,2
8,8
120,56
2ban
3
1,87
0,2
0,6
5,61
5
Trưởng dồn
3ban
9
2,98
0,133
1,197
26,82
6
Móc nối
3ban
18
2,56
0,133
2,394
46,08
3ban
3
2,34
0,133
0,399
7,02
7
Điểm xa
3ban
3
2,82
0,133
0,399
8,46
Tổng
157
26,442
2,2
433,61
Hệ số lương bình quân của bộ phận chạy tầu
Hệ số phụ cấp trách nhiệm bình quân của chạy tầu:
Hệ số phụ cấp làm đêm bình quân của chạy tầu:
Xí nghiệp vận tải đường sắt Hà Quảng có 2 loại phụ cấp làm đêm và phụ cấp trách nhiệm vì vậy công thức tính lương của các bộ phận như sau:
Li = LTT
Trong đó:
Li: là lương của bộ phận i
: là hệ số lương bình quân của bộ phận i
: là hệ số p...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status