Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng số 1 Hà Nội - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty xây dựng số 1 Hà Nội



MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương I Hiệu quả sản xuất kinh doanh nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
I . Hiệu quả sản xuất kinh doanh và vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 1 . Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 2 . Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 3 . Đặc điểm của phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh.
4 . Sự cần thiết của nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp nước ta hiện nay.
II . Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 A . Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp.
 1. Lực lượng lao dộng.
 2. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
 3.Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin.
 4. Nhân tố quản trị.
 5. Nhân tố tính toán kinh tế.
 B . Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.
 1 . Môi trường pháp lý.
 2 . Môi trường kinh tế.
 3 . Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng.
III . Xây dựng nghành sản xuất vật chất đặc thù trong nền kinh tế quốc dân.
 1 . Tình hình phát triển và vai trò của nó trong quá trình công. nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
 2 . Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của nghành xây dựng.
 2.1 . Đặc điểm nghành xây dựng.
 2.2 . Các đặc điểm của sản phẩm xây dựng.
 2.3 . Những đặc điểm của sản xuất trong xây dựng.
Chương II Thực trạng về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty số 1 Hà nội.
I . Giới thiệu chung về Công ty.
 1 . Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty xây dựng số 1 Hà nội.
 2 . Chức năng , nhiệm vụ của Công ty xây dựng số 1 Hà nội.
II . Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật.
 1 . Đặc điểm về công nghệ và máy móc thiết bị của Công ty.
 2 . Đặc điểm lao động của Công ty.
 3 . Ngành nghề kinh doanh của Công ty xây dựng nhà ở số 1.
 4 . Đặc điểm chế độ tiền lương .
 5. Đặc điểm nguyên vật liệu.
 6. Đặc điểm về thị trường của Công ty.
III . Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty xây dựng số 1 Hà Nội.
1 . Tình hình sản xuất kinh doanhcủa Công ty trong những năm qua.
 1.1. Chỉ tiêu doanh thu.
 1.2. Chỉ tiêu lợi nhuận và nộp ngân sách.
 1.3. Nguồn vốn kinh doanh.
 1.4. Chỉ tiêu chi phí.
2. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 3.1.Các chỉ tiêu tổng hợp.
 3.2.Các chỉ tiêu kinh doanh bộ phận.
3. Các chỉ tiêu định tính đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chương III Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng số 1 Hà Nội.
I . Một số giải pháp .
 Giải pháp1 : Nâng cao hiệu quả trong công tác đấu thầu. .
Giải pháp 2 : Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.
Giải pháp 3 : Phát triển trình độ đội ngũ lao độngvà tạo động lực cho tập thể cá nhân người lao động.
Giải pháp 4 :Vận dụng mối quan hệ Chi phí – Chất lượng – Thời gian để nâng cao chất lượng các công trình xây dựng.
II/. Một số kiến nghị với Nhà nước.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo. 1
 
3
 
3
3
6
7
 
8
10
10
10
 
 
11
12
12
13
13
13
13
14
 
14
 
14
15
15
16
16
 
19
19
19
21
22
22
25
27
28
30
30
 
32
32
32
33
37
39
40
40
49
63
 
68
68
68
75
 
80
 
81
85
86
87
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


và 2,5% phần lợi tức còn lại sau khi đã trừ đi chi phí,thuế doanh thu và các thuế khác do đó khi doanh thu tăng, lợi nhuận tăng thì nộp ngân sách sẽ tăng .
Mức nộp ngân sách của Công ty biến động qua từng năm . Năm 1997 do doanh thu chỉ đạt 23.633 triệu đồng nên mức nộp ngân sách Nhà nước của Công ty chỉ đạt 2.177 triệu đồng. Năm 1998 tổng doanh thu tăng ,lợi nhuận sau thuế tăng đã làm cho thuế doanh thu tăng 20,99% và làm tổng nộp ngân sách tăng 6,28%.Sang năm 1999 tổng doanh thu giảm nên thuế doanh thu giảm nhưng do năm 1999 Công ty áp dụng thuế VAT 10% thay cho thuế doanh thu 6% nên Công ty phải đóng thuế với tỷ lệ lớn hơn các năm trước mặc dù giảm70.595.623 đồng những vẫn phải nộp 2.240 triệu đồng.Tuy nhiên đến năm 2000 thì tổng doanh thu tăng 12,16% so với năm 1999 đã làm thuế doanh thu tăng 25% do đó tổng thuế nộp ngân sách tăng 28,5%.Như vậy trong những năm qua Công ty đã hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước về nộp thuế góp phần cùng thủ đô thực hiện quá trình CNH-HĐH đất nước.
1.3/Nguồn vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh bao gồm vốn cố định và vốn lưu động ,là hình thái giá trị của mọi tài sản máy móc,thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp .Để phân tích và đánh giá vốn kinh doanh của Công ty xây dựng số 1 Hà nội ta sử dụng bảng sau:
Biểu 9 : Nguồn vốn hoạt động của Công ty xây dựng số 1 Hà nội
Đơn vị : Đồng
Chỉ tiêu
Năm 1997
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
A.Vốn lưu động
14.173.103.544
14.525.823.639
14.115.928.196
14.453.488.558
1/Tiền
609.252.207
934.792.939
920.638.728
1.805.813.391
2/Phải thu
7.309.016.689
8.933.629.254
7.066.307.445
7.540.685.479
3/Hàng tồn kho
5.058.010.342
3.654.023.353
5.010.937.979
3.780.456.742
4/TSLĐ khác
1.196.824.306
1.003.378.093
1.118.044.044
1.326.532.976
B.Vốn cố định
10.505.317.959
8.549.506.233
9.888.870.366
10.217.407.999
1/TSCĐ
10.505.317.959
8.549.506.233
9.888.870.366
10.217.407.999
Tổng nguồn vốn
24.678.421.503
23.075.329.872
24.004.798.562
24.670.896.557
Theo bảng trên ta thấy năm 1997 vốn kinh doanh của Công ty là 24.678 triệu đồng đến năm 1998 nguồn vốn kinh doanh đã bị giảm 6,49% trong đó vốn cố định giảm 18,61% và vốn lưu động tăng 2,48%.Năm 1999 lượng vốn cố định tăng 15,66% và vốn lưu động giảm 2,82% do đó tổng vốn tăng 929 triệu đồng tương ứng tăng 4,02%.Sang năm 2000 tổng vốn kinh doanh tăng 666 triệu đồng hay tăng 2,77% trong đó vốn cố định tăng 328 triệu đồng hay 3,3% và vốn lưu động tăng 2,39%.
Bảng số liệu biểu hiện sự tăng,giảm nguồn vốn
Biểu 10 :Tốc độ tăng ,giảm nguồn vốn qua các năm
Năm
Tốc độ tăng giảm vốn lưu động
Tốc độ tăng giảm vốn cố định
Chênh lệch(trđ)
%
Chênh lệch(trđ)
%
1998/1997
352
102,5
-1.955
81,38
1999/1998
-409
97,17
1.339
115,66
2000/1999
337
102,39
328
103,3
Biểu 11 :Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
Chỉ tiêu
Năm 1997
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Vốn lưu động/Tổng vốn(%)
57,4
62,94
58,8
58,58
Vốn cố định/Tổng vốn(%)
42,6
37,06
41,2
41,42
Như vậy vốn cố định năm 1997 là 14.143 triệu(chiếm 57,4% vốn kinh doanh) đã tăng 352 triệu đồng lên thành 14.525 triệu đồng (chiếm 62,94% vốn kinh doanh) vào năm 1998 và năm 1999 thì vốn lưu động bị giảm 409 triệu đồng hay giảm 2,3%(chiếm 58,8% vốn kinh doanh) so với năm 1998,nhưng đến năm 2000 thì vốn kưu động tăng 337 triệu đồng hay tăng 2,39% so với năm 1999 và chiếm 58,58% vốn kinh doanh.
Tỷ lệ vốn lưu động /tổng vốn từ năm 1998 đến năm 2000 đã ngày càng giảm và vốn cố định ngày càng tăng, điều đó là do : Tỷ lệ vốn lưu động ngày càng giảm do các khoản phải thu năm 1999 đã giảm mạnh so với năm 1998 tức là số vốn của công ty đã bị chiếm dụng ít hơn nhưng năm 2000 các khoản phải thu đã tăng lên chứng tỏ trong năm 2000 số vốn của công ty đã bị chiếm dụng nhiều hơn.Tuy nhiên do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty thì việc bị chiếm dụng vốn là không tránh khỏi.
Năm 1997 TSCĐ của Công ty chủ yếu là các máy móc thiết bị ,nhà xưởngcũ kỹ do đó năm 1998 công ty đã thanh lý bớt các thiết bị máy móc đã khấu hao hết hay còn khấu hao ít nên vốn cố định bị giảm mạnh.Năm 1999 do nhu cầu cấp thiết và sự đòi hỏi của thị trường,công ty đã mua thêm một số TSCĐ phục vụ cho thi công công trình và đến năm 2000 thì công ty lại mua thêm một số thiết bị máy móc chuyên dụng phục vụ cho khách sạn Phương Nam do đó vốn cố định tăng.Do có thiết bị máy móc mới Công ty đã đáp ứng được thị trường về chất lượng và tiến độ thi công công trình do đó cả doanh thu xây lắp và doanh thu từ khối dịch vụ khác đều tăng dẫn đến tổng doanh thu năm 2000 tăng 3.313 triệu đồng hay tăng 12,1%.
1.4 Chỉ tiêu chi phí
Trong quá trình sản xuất kinh doanh ,doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật tư,nguyên vật liệu hao mòn(khấu hao) máy móc thiết bị,trả lương.Đó là các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để đạt được mục tiêu kinh doanh. Do vậy có thể nói chi phí sản xuất của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về vật chất,về lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Đối với công ty xây dựng số 1 Hà nội thì chi phí của công ty được thể hiện qua bảng sau:
Biểu 12:Chi phí của công ty xây dựng số 1 Hà nội
Năm
Tổng chi phí( đồng)
Mức thay đổi
Chênh lệch
Tỷ lệ % so với năm trước
1997
23.237.211.570
1998
26.585.070.478
3.347.858.908
114,4 %
1999
26.419.720.604
-165.349.874
99,3 %
2000
29.319.154.562
2.889.433.959
110,9 %
Qua số liệu trên ta thấy,năm 1997 có tổng chi là nhỏ nhất mặc dù đây là năm có tổng nguồn vốn khá lớn nhưng lợi nhuận kém. Nguyên nhân là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế Châu á đã làm cho đầu tư trong nước bị giảm đồng thời bộ máy quản trị cồng kềnh, kém hiệu quả làm cho các công trình trúng thầu của Công ty ít dẫn đến vốn sản xuất kinh doanh nhiều nhưng sử dụng vốn không có hiệu quả. Năm 1998 tổng chi phí tăng mạnh tăng trên 3.347 triệu đồng đạt114,4% so với năm 1997 và tổng doanh thu tăng 4.024 triệu đồng hay tăng 17,02%. Như vậy năm 1998 tỷ lệ tăng doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng chi phí thể hiện sản xuất kinh doanh của công ty năm 1998 có hiệu quả hơn năm 1997. Đến năm 1999 mặc dù tổng chi phí giảm 165 triệu đồng hay giảm 0,7% nhưng tổng doanh thu cũng giảm 1,5% so với năm 1998 ,mức giảm của doanh thu lớn hơn mức giảm của chi phí do đó hiệu quả kinh doanh năm 1999 thấp hơn năm 1998.Sang năm 2000 tổng chi phí tăng 10,9% và tổng doanh thu tăng 12,1%,như vậy mức tăng doanh thu lớn hơn mức tăng chi phí đã làm lợi nhuận của công ty đạt 1.073 triệu đồng và đây cũng là năm cho lợi nhuận cao nhất trong 4 năm gần đây của công ty.
Biểu đồ doanh thu và chi phí
2/. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
2.1/. Các chỉ tiêu tổng hợp
2.1.1/.Phân tích các chỉ tiêu doanh lợi
2.1.1.1/.Doanh lợi của doanh thu
Chỉ tiêu doanh lợi của doanh thu phản ánh một đồng doanh thu sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
P
DTR(%) =
TTR
Trong đó: DTR : Doanh lợi của doanh thu
:Lợi nhuận
TTR : Doanh thu thuần
Để nghiên cứu vấn đề này ta có bảng sau:
Biểu 13 : Phân tích doanh lợi của doanh thu
Chỉ tiêu
Năm 1997
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
1/.Lợi nhuận sau thuế
396.376.560
1.072.703.204
818.426.679
1.232.471.837
2/.Doanh thu thuần
22.225.774.440
26.102.221.715
25.325.895.044
28.936.852.572
3/.Doanh lợi của doanh thu
0,0178
0,04109
0,0323
0,0425
-So sánh năm 1997 với năm 1998: So với năm 1997 thì doanh lợi của doanh thu tăng một lượng là: 0,04109 – 0,0178 = 0,0232(%). Điều này là do ảnh hưởng của các nhân tố :
+ Do doanh thu thuần thay đổi:
396.376.560 396.376.560
- = - 0.0026(%)
26.102.221.715 22.225.774.440
+ Do lợi nhuận sau thuế thay đổi:
1.072.703.204 396.376.560
- =0,02589 (%)
26.102.221.715 26.102.221.715
Tổng cộng: 0,025 – 0,002 = 0,023(%)
-So sánh năm 1998 và năm 1999 : So với năm 1998, doanh lợi của doanh thu năm 1999 giảm một lượng là: 0,0323 – 0,04109 = - 0,00879. Điều này là do ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Do doanh thu thuần sau thuế thay đổi :
1.072.703.204 1.072.703.204 - = 0,00126(%) 25.325.895.044 26.102.221.715
+Do lợi nhuận sau thuế thay đổi:
818.426.679 1.072.703.204 - = - 0,01004(%) 25.325.895.044 25.325.895.044
Tổng cộng: 0,00126 + (-0,01004) = 0,00879(%)
-So sánh năm 1999 với năm 2000: So với năm 1999 thì doanh thu năm 2000 tăng một lượng là: 0,0425 – 0,0323 = 0,0102(%). Điều này là do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
818.426.679 818.426.679 - = - 0,00403 (%)
28.936.852.572 28.936.852.572
+ Do doanh thu thuần thay đổi:
+ Do lợi nhuận sau thuế thay đổi:
818.426.679
- = 0,01431(%)
28.936.852.572 28.936.852.572
Tổng cộng : 0,0143 + (-0,00403) = 0,0102(%).
Như vậy doanh lợi của doanh thu năm 1998 tăng 0,0232 so vơi năm 1997 là do doanh thu thuần tăng 3.876.447.275 đồng hay 17,44% đã làm cho doanh lợi của doanh thu giảm 0,0026% và do lợi nhuận sau thuế tăng 676.326.644 đồng làm cho doanh lợi của doanh thu tăng 0,025(%).Nguyên nhân chủ yếu là do tốc độ tăng của giá vốn hàng bán năm 1998 tăng nhanh hơn tốc độ tă...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status