Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TM – DV VIỄN THÔNG ĐA THƯƠNG HIỆU 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty cổ phần TM - DV Viễn thông đa thương hiệu 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 5
1.3. Đặc điểm bộ máy tổ chức của Chi nhánh công ty 7
1.4. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 9
1.5. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 12
1.5.1. Chính sách kế toán 12
1.5.2. Đặc điểm chứng từ sử dụng 14
1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán 14
1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán 15
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CP TM – DV VIỄN THÔNG ĐA THƯƠNG HIỆU 18
2.1. Đặc điểm hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 18
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 19
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng hoá tiêu thụ tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 20
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 33
a. Tài khoản sử dụng 33
b. Phương pháp hạch toán 33
2.2.3. Kê toán các khoản giảm trừ doanh thu 41
2.2.4. Kế toán thanh toán với khách hàng 49
2.3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 51
2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng 51
2.3.2. Chi phí bán hàng 54
2.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp 58
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 61
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TM - DV VIỄN THÔNG ĐA THƯƠNG HIỆU 65
3.1. Nhận xét thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 65
3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa hàng hóa tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 65
 3.1.2. Những mặt tồn tại của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa hàng hóa tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu . .65
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 68
 KẾT LUẬN . . . .71
 
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Nội, ngày tháng năm
 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Nội, ngày tháng năm
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số 01 – TT
Ban hành theo QĐ15/2006 - BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 04 năm 2008
Người giao hàng: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Điạ chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Số Hóa đơn: 0039171 Seri: PY/2008N
Ngày 02/04/2008
Nội dung: Nhập hàng công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Tài khoản: 336 – Phải thanh toán nội bộ.
STT
Mã HH
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
1
KCT
E’Touch J168 Black
Máy
100
870.000
87.000.000
2
KCT
E’Touch D12
Máy
150
1.050.000
157.500.000
Công tiền hàng
244.500.000
Tiền thuế
24.450.000
Tổng cộng thanh toán
268.950.000
Số tiền viết bằng chữ:Hai trăm sáu mươi tám triệu, chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 03 tháng 04 năm 2008
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm hàng hóa và xác định giá vốn hàng bán.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 04 Chi nhánh công ty bán 50 cái máy Étouch D12 Black/Orange với đơn giá 1.200.000 đ/Cái cho Công ty cổ phần Sara Hà Tĩnh. Chi nhánh đã lập hoá đơn GTGT thành 03 liên như sau:
Liên 1: Lưu vào sổ gốc
Liên2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền và ghi sổ (nội bộ)
BIỂU 2.3:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 28 tháng 04 năm 2008
Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
PY/2008B
00390373
Đơn vị bán hàng: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Mã số thuế: 0305560976 - 001
Đơn vị mua: Công ty cổ phần Sara Hà Tĩnh
Địa chỉ: 161 Trần Phú – TP Hà Tĩnh – Hà Tĩnh
Mã số thuế: 01013393465
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
D12 Black/Orange
Máy
50
1.200.000
60.000.000
Tổng cộng tiền hàng
60.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT:
6.000.000
Tổng cộng thanh toán
66.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khách hàng sau khi nhận liên 2 của hoá đơn GTGT sẽ mang sang phòng kế toán để thanh toán tiền hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký ngày 28/04/2008 với số tiền 66.000.000. Kế toán vốn bằng tiền sau khi xem xét hoá đơn GTGT sẽ viết phiếu thu như sau
BIỂU 2.4:
Đơn vị: CN công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà NộI
Mẫu số 02B – TT
Ban hành theo QĐ15/2006 - BTC
PHIẾU XUẤT KHO BÁN HÀNG
Ngày 28 tháng 04 năm 2008
Họ tên người nhận hàng: Công ty cổ phần Sara Hà Tĩnh
Địa chỉ: 161 Trần Phú – TP Hà Tĩnh – Hà Tĩnh
Lý do xuất kho: Xuất bán cho Công ty cổ phần Sara Hà Tĩnh
Xuất tại kho: Kho chi nhánh tại Hà Nội
STT
Mã HH
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
E’TD12
D12 Black/Orange
Máy
50
50
1.200.000
60.000.000
Cộng tiền hàng
60.000.000
Tiền thuế
6.000.000
Tổng tiền thanh toán
66.000.000
Tổng số tiền(bằng chữ): Sáu mươi sáu triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 0071107
Ngày 28 tháng 04 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên )
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Sau khi xuất hàng cho khách, được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa được coi như là đã tiêu thụ. Phiếu xuất kho theo định kỳ thủ kho gửi lên phòng kế toán kèm theo hóa đơn GTGT. Kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho tiến hành vào sổ chi tiết TK632 – Giá vốn hàng bán.
BIỂU 2.5:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Liên 1
Số phiếu: 33
TK Nợ: 1111
TK Có: 1311
PHIẾU THU
Ngày lập: 28/04/2008
Người nộp : Nguyễn Hải Phương
Địa chỉ : 161 Trần Phú – TP Hà Tĩnh – Hà Tĩnh
Về khoản : Nộp tiền hóa đơn 00390373.
Số tiền : 66.000.000 đồng.
Bằng chữ : Sáu mươi sáu triệu đồng chẵn.
Kèm theo : 1 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi triệu đồng chẵn.
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2008
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Sau khi đã nhận đủ số tiền, khách hàng đã nhận 02 liên hoá đơn GTGT, phiếu thu đến kho để nhận hàng. Căn cứ vào các chứng từ, thủ kho xuất hàng và lập phiếu xuất kho thành 03 liên.
Liên 1: Để lưu
Liên: 2 được dùng để lưu thông hàng hoá
Liên 3: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán ghi sổ.
BIỂU 2.6:
Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Quý II/2008
Dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ

..
05/04
Bán cho Anh Vũ Mobile
156
84.462.000
09/04
Bán cho công ty CP TM Việt Nam
156
12.896.000
17/04
Bán cho Mai Thị Hương
156
21.800.000
28/04
Bán cho cty cổ phần Sara Hà Tĩnh
156
52.500.000
...
03/05
Bán cho Huy Hoàng Mobile
156
23.459.000
13/05
Bán cho cửa hàng Hoàng Hải
156
41.784.500
14/05
Bán cho công ty Đại Phát
156
69.750.000
26/05
Cty cổ phần TM VN trả lại hàng
156
9.775.000
..
06/06
Bán cho công ty XNK Đại Đoàn Kết
156
22.687.900
13/06
Bán cho cửa hàng Hùng Tráng
156
47.900.000
.
28/06
Phân bổ chi phí thu mua
1562
22.145.000
30/06
Kết chuyền giá vốn hàng bán
911
4.931.632.000
Tổng cộng phát sinh
4.941.407.000
4.941.407.000
Số dư cuối kỳ: 0
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mặt khác từ chứng từ gốc, kế toán vào chứng từ ghi sổ
BIỂU 2.7:
Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Số 98 Lê Duẩn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 30
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ

Bán cho Anh Vũ Mobile
632
156
84.462.000
Bán cho công ty CP TM Việt Nam
632
156
12.896.000
Đại lý Vương Anh
632
156
54.500.000
Bán cho Nguyễn Mai Hương
632
156
21.800.000
Bán cho Sa ra Hà Tĩnh
632
156
52.500.000
Bán cho Huy Hoàng Mobile
632
156
23.459.000
Bán cho Thế giới di động
632
156
41.784.500
Bán cho công ty Đại Phát
632
156
69.750.000
....................................................
Bán cho công ty XNK Đại Đoàn Kết
632
156
22.687.900
Bán cho cửa hàng Hùng Tráng
632
156
47.900.000
..
Tổng cộng
4.941.407.000
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.8:
Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Số 98 Lê Duẩn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 32
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ

C ty CP TM Việt Nam trả lại hàng
156
632
9.775.000
Cộng phát sinh
9.775.000
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 26 tháng 05 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.9:
Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Số 98 Lê Duẩn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
SỔ CÁI
Quý II/2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ

04
05/04
Giá vốn D8 Black/Red
156
14.225.700
04
05/04
Giá vốn 12 Black/Orange
156
70.236.300
07
09/04
Giá vốn 1166i Black
156
12.896.000
11
17/04
Giá vốn D7 White
156
21.800.000
14
28/04
Giá vốn D12 Black/Orange
52.500.000
18
03/05
Giá vốn D30 White
156
23.459.000
21
13/05
Giá vốn D33 Black
156
41.784.500
22
14/05
Giá vốn J168 Black
156
43.500.000
22
14/05
Giá vốn D12 Black/Orange
156
26.250.000
32
26/05
Giá vốn 1133i Black
156
9.775.000
.
35
06/06
Giá vốn TD150 Black
156
22.687.900
38
13/06
Giá vốn TD100 Black
156
32.600.000
38
13/06
Giá vốn MD71 Black
156
15.300.000
Kết chuyển
911
4.931.632.000
Cộng phát sinh
4.941.407.000
4.941.407.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Như chúng ta cũng đã biết bán hàng là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng thông qua các kênh phân phối hay còn gọi là cách bán hàng. Để việc bán hàng đạt được kết quả cao nhà quản trị phải lựa chọn cho mình cách bán buôn, cách bán lẻ, ký gửi
- cách bán buôn là hình thức mà hàng hóa được bán với số lượng lớn cho các tổ chức bán lẻ, tổ choc kinh doanh sản xuất hay các công ty Trong cách này có hai hình thức bán buôn chính đó là bán buôn qua kho và bán buôn chuyển thẳng. Bán buôn qua kho là cách bán buôn mà hàng hóa được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Còn bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức mà doanh nghiệp sau khi mua hàng không nhập về kho mà chuyển thẳng cho bên mua hàng.
- cách bán lẻ là hình thức bán hàng thu tiền và giao hàng trực tiếp đến người tiêu dùng cuối cùng. Thời điểm ghi chép sổ sách là khi nhận được báo cáo của nhân viên bán hàng. Trong cách này có 4 hình thức chủ yếu là hình thức b...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status