Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng ở công ty XDCTGT 842 - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng ở công ty XDCTGT 842



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3
A-/ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN: 3
I-/ Các định nghĩa kế toán và công dụng của nó: 3
II-/ Nội dung của công tác kế toán: 5
III-/ Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp: 7
IV-/ Các nguyên tắc kế toán: 8
B-/ CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP: 9
I-/ Tổng quát về các hình thức kế toán: 9
II-/ Nguyên tắc ghi chép và hệ thống ghi sổ kép 15
C-/ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 17
I-/ Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 17
II-/ Đặc điểm của sản phẩm xây dựng: 24
III-/ Yêu cầu của công tác quản lý, hạch toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng: 25
IV-/ Trình tự hạch toán và tập hợp chi phí sản xuất: 27
PHẦN II: VẬN DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỂ TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY XDCTGT 842 59
I-/ Giới thiệu sơ lược về công ty: 59
I-/ Kế toán chi phí sản xuất ở công ty XDCTGT 842: 62
III-/ Nội dung, đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm
ở công ty XDCTGT 842: 89
IV-/ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 93
V-/ Hạch toán kết quả tiêu thụ : 95
VI-/ Thuế GTGT và một số sửa đổi trong công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất xây dựng. 96
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG
Ở CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 842 109
I-/ Nhận xét tình hinh công tác kế toán chi phí sản xuất tính giá thành
sản phẩm ở Công ty xây dựng công trình giao thông 842 109
II-/ Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 110
Kết luận 116





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


rong kỳ liên quan tới sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Bên Có: + Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ vào TK 154.
+ Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành.
- Tài khoản 631 không có số dự cuối kỳ.
* Phương pháp kế toán cụ thể như sau:
- Đầu kỳ, kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang vào giá thành:
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất.
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang:
Nợ TK 154 - Chi phí SXDK dở dang.
Có TK 631 - Giá thành sản xuất.
- Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ (cuối cùng):
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 631 - Giá thành sản xuất.
- Cuối kỳ căn cứ vào số chi phí sản xuất đã tập hợp được kết chuyển vào TK 631:
+ Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp:
Nợ TK 631 (Chi tiết liên quan).
Có TK 621
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 631 (Chi tiết liên quan).
Có TK 622
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 631
Có TK 627
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
611
K/C số dư
đầu kỳ
621
K/C chi phí NVL
trực tiếp
631
Kết chuyển
thành phẩm đầu kỳ
622
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
334,338
Chi phí nhân
công trực tiếp
627
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung
Chi phí nhân
viên phân xưởng
214
Chi phí
khấuhao
152,153
Chi phí
NVL, công
cụ dụng cụ
111,112
152
Chi phí
NVL
Mua NVL
K/C số dư cuối kỳ
154
Kết chuyển số dư
đầu kỳ
K/C số dư
cuối kỳ
632
Giá thành sản phẩm
lao vụ hoàn thành
111,112,142,335
Chi phí dịch
vụ mua ngoài
155
Kết chuyển thành
phẩm cuối kỳ
9-/ Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tài khoản tập hợp 642
Bên Nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh.
TK 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tài khoản phân tích:
+ 6421 : Chi phí nhân viên quản lý.
+ 6422 : Chi phí vật liệu quản lý.
+ 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ 6425 : Thuế + phí và lệ phí.
+ 6426 : Chi phí dự phòng.
+ 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ 6428 : Chi phí bằng tiền khác.
* Phương pháp kế toán:
- Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý:
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334
- Tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền lương phát sinh:
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 338 (3382,3383,3384)
- Chi phí vật liệu quản lý (văn phòng phẩm, xăng xe,...)
Nợ TK 642 (6422)
Có TK 152 (Chi tiết tiểu khoản).
- Giá trị công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
Nợ TK 642 (6423)
Có TK 153 xuất dụng một lần giá trị nhỏ.
- Trích khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
- Các khoản thuế vốn, thuế nhà đất, thuế môn bài,... phải nộp cho nhà nước:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333 (3335,3337,3338).
- Số phí lệ phí giao thông và các khoản phải nộp:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333 (3339) : Số phải nộp.
Có TK 111,112 : Số đã nộp.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng các khoản nợ khó đòi:
Nợ TK 642 (6426)
Có TK 139 : Dự phòng phải thu khó đòi.
Có TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ,...)
Nợ TK 642 (6427)
Có TK 331 : Phải trả người cung cấp.
Có TK 111,112 : đã trả người cung cấp.
- Trích trước các khoản phải trả tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này.
Nợ TK 642 (6421,6423,6427)
Có TK 335
- Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này.
Nợ TK 642 (6421,6423,6427)
Có TK 142
- Các khoản chi phí về tiếp khách, hội nghị, chi phí đào tạo, in ấn tài liệu, chi phí dân quân tự vệ, hội nghị tổng kết, nghiên cứu khoa học,...
Nợ TK 642 (6428)
Có TK liên quan (111,112,331)
- Các khoản thu hồi ghi giảm giá chi phí quản lý.
Nợ TK (111,138...)
Có TK 642
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 142 (1422)
Có TK 642 (Chi tiết tiểu khoản).
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
334,338
Chi phí nhân viên quản lý
642
111,138
Các khoản ghi giảm
chi phí quản lý
152,153
214
333,111,112
139,159
142,335
331,111,112
Chi phí vật liệu, công cụ quản lý
Chi phí khấu hao
Thuế, phí và các lệ phí
Cho phí dự phòng
Chi phí phải trả, trả trước
Chi phí khác
911
Kết chuyển chi phí
quản lý vào TK kết chuyển
142
Chờ kết chuyển
Kết chuyển
10-/ Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ:
Trong các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm làm dở cuối kỳ là những sản phẩm còn đang trong quá trình sản xuất, chưa đến kỳ thu hoạch, chưa hoàn thành bàn giao tính vào khối lượng bàn giao thanh toán.
Để đánh giá chính xác giá thành sản phẩm phải đánh giá chính xác sản phẩm làm dở cuối kỳ tức là xác định số chi phí sản xuất tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phải chịu.
tuỳ từng trường hợp vào đặc điểm tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất kinh doanh, tỷ trọng, mức độ và thời gian của các chi phí vào quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm và yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp mà vận dụng một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ sau đây cho phù hợp.
10.1 Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp h hay nguyên vật liệu chính trực tiếp.
Theo phương pháp này, chỉ tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phần chi phía nguyên vật liệu trực tiếp hay chi phí nguyên vật liệu chính, còn các chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất nếu chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp hay chi phí nguyên vật liệu chính chiểm tỷ trọng lớn, vì khối lượng tính toán ít mà vẫn đảm bảo được mức độ chính xác cao.
Trường hợp doanh nghiệp chỉ tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phần chi phí nguyên vật liệu chính thì cần tổ chức hạch toán chi tiết khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thành chi phí nguyên vật liệu chính và các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khác.
Chi phí về sản phẩm làm dở cuối kỳ tính theo công thức sau:
= x SPLD cuối kỳ
Ưu điểm của phương pháp là đơn giản nhanh chóng, nhưng mức độ chính xác không cao.
10.2 Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo phương pháp sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương:
Theo phương pháp này, sản phẩm làm dở cuối kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ theo mức độ hoàn thành, do vậy khi kiểm kê phải chính xác không chỉ khối lượng mà cả mức độ hoàn thành của chúng. Trên cơ sở đó qui đổi sản phẩm làm dở cuối kỳ ra sổ SPHTTD, để tính toán xác định chi phí cho sản phẩm làm dở - cách tính như sau:
- Đối với những chi phí bỏ vào 1 lần từ đầu (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hay chi phí nguyên vật liệu chính) thì tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm làm dở như sau:
= x SPLD
- Còn các chi phí khác bỏ dần theo mức độ chế biến, sản xuất sản phẩm (chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) sẽ tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ theo mức độ hoàn thành:
= x
SPHT tương đương = SPLD x mức độ hoàn thành.
Đánh giá SPLD theo phương pháp này có ưu điểm là chính xác cao nhưng khối lượng tính toán nhiều, do vậy thích hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn lắm trong toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
10.3 Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức:
Phương pháp này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất thực hiện việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức.
Theo phương pháp này căn cứ vào khối lượng sản phẩm làm dở và chi phí sản xuất định mức cho một đơn vị sản phẩm ở từng phân xưởng, giai đoạn để tính ra giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ.
11-/ Các phương pháp tính giá thành:
Việc tính giá thành sản phẩm chính xác giúp xác định và đánh giá chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp có những giải pháp, quyết định kịp thời, thích hợp để mở rộng hay thu hẹp sản xuất, để đầu tư vào mặt hàng sản phẩm nào. Do đó trên cơ sở chi phí sản xuất đã tập hợp được theo các đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kế toán phải vận dụng phương pháp tính giá thành hợp lý, phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, với đặc điểm tính chất sản phẩm với yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp và những qui định thống nhất chung của nhà nước.
11.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn:
Phương pháp tính này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín từ khi đưa nguyên vật liệu vào cho tới khi hoàn thành sản phẩm, mặt hàng sản phẩm ít, khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo như các doanh nghiệp xây dựng dân dụng, doanh nghiệp xây dựng giao thông,...
Dựa vào chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ ta tính ra giá thành sản phẩm theo công thức:
Tổng giá thành sản phẩm = SPLDđầu kỳ + CPSXtrong kỳ - SPLDcuối kỳ
=
11.2 Phương pháp tính giá thành phân bước:
áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp có qui trình công nghệ kỹ thuật sả...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status