Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 2
1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
1.1.1.1 Quá trình hình thành 2
1.1.1.2 Quá trình phát triển 2
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh 4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ. 4
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty 4
1.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ. 7
1.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 trong thời gian qua. 7
1.2. Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 9
1.2.1 Sự cần thiết phải đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh 9
1.2.1.1 Sự cần thiết phải đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh. 9
1.2.1.2 Đặc điểm của hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp xây dựng: 10
1.2.1.3 Nội dung hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh. 10
1.2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh. 11
1.2.2 Vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư cho hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh. 13
1.2.2.1 Vốn đầu tư cho hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh 13
1.2.2.2 Cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn vốn. 15
1.2.3 Đầu tư vào máy móc thiết bị nâng cao năng lực sản xuất. 16
1.2.4 Đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực 18
1.2.5 Đầu tư cho hoạt động tìm hiểu thị trường 19
1.2.6 Đầu tư xây dựng thương hiệu: 20
1.2.7 Hoạt động đầu tư khác 22
1.3 Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh 23
1.3.1 Những thành tựu đạt được 23
1.3.1.1 Năng lực máy móc thiết bị. 23
1.3.1.2. Nguồn nhân lực 26
1.3.1.3 Thị trường 29
1.3.1.4 Hiệu quả sử dụng vốn. 30
1.3.1.5 Hiệu quả kinh tế xã hội 34
1.3.2 Những mặt hạn chế trong hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 36
1.3.2.1 Hạn chế trong việc huy động vốn 36
1.3.2.3 Trong công tác đầu tư phát triển, tìm hiểu thị trường 37
1.3.2.4 Trong đầu tư nâng cao năng lực máy móc thiết bị, phương tiện vận tải. 37
1.3.2.5 Trong đầu tư phát triển nguồn nhân lực 37
1.3.2.3 Trong hoạt động đầu tư khác 38
Chương II: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 39
2.1 Phương hướng và mục tiêu phát triển của công ty 39
2.1.1 Mục tiêu phát triển đến năm 2011. 39
2.1.2 Mục tiêu phát triển dài hạn đến năm 2015. 39
2.1.3 Kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị và nguồn nhân lực. 40
2.2 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đặt ra cho Công ty trong thời gian tới. 44
2.2.1 Điểm mạnh 45
2.2.2 Điểm yếu 45
2.2.3 Cơ hội 45
2.2.4 Thách thức 46
2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 46
2.3.1 Giải pháp về huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả 46
2.3.2 Giải pháp sử dụng vốn 47
2.3.3 Giải pháp đầu tư mua sắm máy móc thiết bị 48
2.3.4 Giải pháp đầu tư phát triển nguồn nhân lực 49
2.3.5 Giải pháp về đầu tư tìm hiểu thị trường, phát triển thương hiệu 51
2.3.6 Giải pháp đầu tư phát triển khoa học công nghệ. 52
KẾT LUẬN 54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


o động trong công ty được tính đến tháng 8 năm 2008 như sau:
Tổng số cán bộ công nhân viên dài hạn: 212 người trong đó:
cán bộ có trình độ đại học và trên đại học : 137 người chiếm 64.6%
Các cán bộ có trình độ Cao đẳng và trung cấp: 56 người chiếm 26.4%
Công nhân: Đối với lực lượng công nhân các ngành nghề, Công ty ký hợp đồng lao động ngắn hạn, hiện tại một số công nhân có tay nghề cao, ngành ngề mang tính đặc thù ( thợ điện, thợ máy, thợ vận hành thiết bị…). Công ty đã ký hợp đồng dài hạn là 19 người chiếm 8.96%
Bảng 1.11: Thống kê nguồn nhân lực
TT
Néi dung
§V
N¨m 2006
N¨m 2007
§· chuyÓn
TuyÓn
míi
§µo
t¹o
Tæng cã ®Õn th¸ng 8/2008
Ghi
chó
I
Về nhân lực
155
57
80
63
193
1
Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học
Ng
121
45
61
137
Thạc sĩ Quản trị KD
Ng
1
1
Thạc sĩ kỹ thuật
Ng
-
1
1
Thạc sĩ kinh tế
Ng
2
2
Kỹ sư xây dựng
Ng
64
30
35
37
69
Kiến trúc sư
Ng
5
1
2
2
6
Kỹ sư kinh tế xây dựng
Ng
6
2
6
7
10
Kỹ sư thuỷ lợi
Ng
7
2
5
Kỹ sư trắc địa
Ng
4
1
3
2
6
Kỹ sư ngành điện
Ng
3
1
1
3
Kỹ sư cầu đường
Ng
3
2
1
Kỹ sư đô thị
Ng
1
1
Kỹ sư chế biến lâm sản
Ng
1
1
Kỹ sư khoan thăm dò
Ng
1
1
Cử nhân kinh tế
Ng
22
4
7
6
29
Cử nhân Luật
Ng
3
2
1
2
Cử nhân Quản lý KD
Ng
1
2
3
Cử nhân khoa học
Ng
1
1
1
Cử nhân ngành địa chất
Ng
3
3
2
Cán bộ có trình độ cao đẳng trung cấp
Ng
45
4
15
56
Trong đó:
-
Cử nhân cao đẳng
Ng
16
2
2
16
Trung cấp kế toán
Ng
3
1
2
4
Trung cấp xây dựng
Ng
13
2
15
Trung cấp điện
Ng
1
2
3
Trung cấp trắc địa
Ng
1
1
3
3
Trung cấp chế tạo máy
Ng
11
5
6
16
3
Công nhân
Ng
16
8
3
19
Công nhân vận hành máy, thiết bị
Ng
7
7
-
Thợ điện bậc 3/7
Ng
1
2
3
Thợ điện bậc 5/7
Ng
2
2
Thợ điện bậc 6/7
Ng
2
2
Thợ nguội sửa chữa bậc 5/7
Ng
3
3
CN cơ điện bậc 3/7
Ng
3
3
Thợ lắp đặt ống
Ng
2
2
CN sắt bậc 7/7
Ng
2
2
CN thợ điện bậc 3/7
Ng
-
Công nhân nề
Ng
-
Công nhân mộc
Ng
2
2
Nguồn : Phòng đầu tư và quản lý dự án. HUD1
Tỷ lệ số lao động có trình độ đại học và trên đại học trong tổng số lao động được ký hợp đồng ở công ty chiếm tỷ lệ lớn: 64.6%, cho thấy công ty cũng khá đầu tư vào mảng nhân lực chất lượng cao. Chiến lược đầu tư nguồn nhân lực chất lượng cao của công ty khá tốt vì từ đó công ty có thể mạnh dạn đầu tư máy móc thiết bị hiện đại do có đội ngũ vận hành tốt, sẽ không xảy ra tình trạng máy móc đi trước con người. Kết quả là sẽ tăng được lợi nhuận và lại tiếp tục đầu tư mở rộng quy mô hơn nữa.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cần rất nhiều lao động phổ thông để thực hiện thi công các công trình, còn lực lượng lao động có trình độ cao chỉ phục vụ lập kế hoạch, thiết kế công trình nên về số lượng không cần nhiều như lao động phổ thông. Ta có thể thấy công ty chỉ ký hợp đồng lao động dài hạn với một số rất ít công nhân có tay nghề cao, còn lại là những công nhân ký hợp đồng ngắn hạn. Do đó nếu như khi có nhu cầu xây dựng thì việc huy động công nhân có thể là một vấn đề lớn, có nhiều rủi ro xảy ra nếu như không đủ số công nhân hay là trình độ công nhân không đáp ứng được yêu cầu công việc thì có thế sẽ làm chậm tiến độ thực hiện dự án.
1.3.1.3 Thị trường
Hiện công ty có phòng Thị trường và đấu thầu chuyên về công tác tiếp thị và đấu thầu các dự án, công trình phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, lập hồ sơ mời thầu đối với các dự án do Công ty làm chủ đầu tư. Hoạt động đấu thầu của công ty cũng được thực hiện khá tốt, giành quyền thực hiện rất nhiều dự án cho công ty.
Kể từ khi thành lập đến nay, công ty đã thực hiện được rất nhiều dự án với giá trị xây lắp lớn , triển khai nhiều dự án xây dựng nhà ở có hiệu quả. Dưới đây là những dự án công ty thực hiện từ năm 2005 đến nay:
Bảng 1.12: Các dự án mà công ty thực hiện từ năm 2005 đến nay.
Loại công trình
Số lượng các dự án
Tổng vốn đầu tư ( tỷ đồng)
Đầu tư dự án
3
684,3
Thầu phụ thi công công trình
1
243
Các công trình dân dụng
11
317,6
Công trình văn phòng, trụ sở
14
257,1
Công trình xây dựng trường học
6
102,4
Công trình cải tạo sửa chữa
3
17,3
Công trình công nghiệp
5
192,4
Công trình thi công điện
5
65,5
Công trình cấp thoát nước
4
398,6
Các công trình hạ tầng
25
219,6
Tổng
77
2487,8
Nguồn: Tự tổng hợp
1.3.1.4 Hiệu quả sử dụng vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn: Hiệu quả sử dụng vốn thể hiện đồng vốn được công ty sử dụng có bảo toàn được nguồn vốn và đem lại lợi nhuận hay không, nó được thể hiện qua các chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận, giá trị tài sản cố định tăng thêm
Hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của HUD1 đã đem lại những kết quả như gia tăng TSCĐ huy động, nâng cao năng lực sản xuất, lợi nhuận thu được qua các năm liên tục tăng, giá trị sản xuất kinh doanh và doanh thu gia tăng đáng kết trong giai đoạn 2005-2008.
Bảng 1.13: Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính
Đơn vi: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
Tổng VĐT
32,056
46,205
90,235
96,628
Sản lượng
280
362
562
776
Doanh thu
177,820
263,036
443,397
529,313
Lợi nhuận
5,051
3,482
7,948
9,675
TSCĐ huy động
8,014
14,257
28,875
28,022
Doanh thu tăng thêm
85,216
180,361
85,916
Lợi nhuận tăng thêm
-1,569
4,466
1,727
Nguồn: Phòng Đầu tư và Quản lý dự án.-HUD1
Giá trị sản xuất kinh doanh
Nhờ đẩy mạnh hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh, Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 đã thực hiện tốt, hoàn thành và vượt chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra. Tổng giá trị sản xuất kinh doanh có sự gia tăng liên tục. Cụ thể, năm 2005 giá trị sản xuất kinh doanh đạt 280 tỷ đồng, năm 2006 đạt 362 tỷ đồng- tăng 29.3% so với năm 2005. Đặc biệt, năm 2007 giá trị sản xuất kinh doanh tăng 55.25% so với năm 2006, đây là mức tăng khá lớn. Nguyên nhân của sự tăng đột biến này là do trong năm này, công ty khởi công nhiều dự án lớn, do đó giá trị sản xuất kinh doanh tăng. Đó là các dự án Khu đô thị mới Việt Hưng- Long Biên-Hà Nội, với tổng mức đầu tư lên tới 346.510 triệu đồng, đến nay dự án này đã hoàn thành và đang tiến hành giai đoạn đầu tư kinh doanh. Sang năm 2008, sản lượng tiếp tục tăng lên đến 776 tỷ đồng, đây cũng là năm có mức tăng tuyệt đối về lượng nhiều nhất: 214 tỷ đồng. Mặc dù năm 2008 có nhiều biến động trên thị trường như giá nguyên liệu đầu vào tăng cao, đến cuối năm lại xảy ra khủng hoảng kinh tế nhưng công ty vẫn giữ vững được đà tăng trưởng cao đáng kinh ngạc.
Bảng 1.14: Giá trị sản xuất kinh doanh của HUD1 giai đoạn 2005-5008.
Đơn vị tỷ đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
tổng giá trị SXKD(tỷ đồng)
280
362
562
776
Tốc độ liên hoàn (%)
29,3
55,25
38,07
Tốc độ định gốc
1
1,29
2,0
2,77
(Nguồn: Phòng Đầu tư và Quản lý dự án. HUD1)
Doanh thu
Doanh thu là chỉ tiêu thể hiện số tiền thu được từ việc tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty. Là công ty xây dựng, hoạt động chính của Công ty trong lĩnh vực xây lắp và đầu tư dự án. Khối lượng các công trình xây lắp thường rất lớn, thời gian ứ đọng vốn lâu. Doanh thu theo từng thời kỳ phụ thuộc vào sản phẩm hoàn thành và nghiệm thu, bàn giao cho chủ đầu tư trong cùng thời kỳ đó, nên khối lượng sản phẩm dở dang là lớn. Ta có thể thấy doanh thu tăng mạnh qua các năm trong bảng số liệu bên dưới. Năm 2005 doanh thu mới chỉ là 177.820 tỷ đồng, thế nhưng đến năm 2007 thì doanh thu gấp gần 2.5 lần, đến năm 2008 doanh thu đã tăng gấp 3 lần. Trong năm 2008, có nhiều dự án được nghiệm thu quyết toán trong đó có dự án khu đô thị mới Việt Hưng- Long Biên, Hà Nội nên doanh thu cao nhất đạt 529.313 triệu đồng, tăng 19.38% so với năm 2007.
Bảng 1.15: Doanh thu của công ty trong giai đoạn 2005-2008
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
Doanh thu
177,820
263,036
443,397
529,313
- Tốc độ phát triển liên hoàn (%)
47,92
68,56
19,38
- Tốc độ phát triển định gốc
1,00
1,48
2,49
2,98
Doanh thu/ Vốn đầu tư
5,54
5,692
4,915
5,478
Chỉ tiêu Doanh thu/ vốn đầu tư
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VĐT thực hiện hoạt động đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong năm đó. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì nó thể hiện hiệu suất của vốn. Ta thấy chỉ tiêu này trung bình ở mức gần 5 lần, nó biến động khá ổn định qua các năm.
Lợi nhuận.
Bảng 1.16: Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2005-2008.
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
Lợi nhuận sau thuế
5,051
3,482
7,948
9,675
- Tốc độ liên hoàn
-31,06
128,25
21,73
- Tốc độ định gốc
1,00
0,69
1,573
1,915
Lợi nhuận/ Vốn ĐT
0,171
0,075
0,088
0,1
Nguồn: Phòng đầu tư và quản lý dự án. HUD1
Đây là các khoản lợi nhuận mà công ty thu được sau khi đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.Ta có thể thấy lợi nhuận vào năm 2006 đạt 5.051tỷ đồng và giảm 31.06% so với năm 2005, năm 2007 thì lợi nhuận lại tăng lên đến 7.948 tỷ đồng, tăng gấp hơn 2 lần so với năm 2006, đây cũng là một thành tựu đáng kể. Trong năm 2007 công ty đã đạt và vượt mức kế hoạch đề ra. Năm 2008 lợi nhuận lại tiếp tục tăng đến 9.675 tỷ đồng.
Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn đầu tư cho biêt một đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status