Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung cho khu công nghiệp Rạch Bắp tỉnh Bình Dương công suất 6000m3/ ngày.đêm - pdf 18

Link tải miễn phí luận văn
Mục lục

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP RẠCH BẮP 1
1. Vị trí địa lý,địa hình khu công nghiệp Rạch Bắp: 1
1.1. Vị trí địa lý: KCN Rạch Bắp thuộc huyện Bến Cát - Tỉnh Bình Dương cách Nằm gần trục Quốc lộ 13. 1
1.1.2. Địa hình: 1
1.1.3. Nội dung hoạt động của KCN:. 2
1.1.4. Qui mô hoạt động của KCN: KCN Rạch Bắp triển khai xây dựng đầy đủ hệ thống hạ tầng và tiện ích công cộng trên khu đất 305,6 ha, bao gồm: 2
1.1.5.Các khu vực chức năng của khu công nghiệp: bao gồm các khu vực chức năng như sau: 2
1.1.6.Các ngành công nghiệp đầu tư vào KCN: bao gồm các ngành công nghiệp như sau: 3
1.1.7.Cơ sở hạ tầng KCN 3
1.1.8.Hiện trạng thoát nước thải KCN: 4
1.1.9. Điều kiện khí hậu 4
1.2.Các nguồn gây ô nhiễm môi trường và biện pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường: 5
1.2.1.Các nguồn gây ô nhiễm môi trường 5
1.2.2.Biện pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường: 6
1.2.2.1. Môi trường nước 6
1.2.2.2. Môi trường khí: 6
1.2.2.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại: 6
CHƯƠNG 2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 7
2.1.Phương pháp xử lý cơ học: 7
2.1.1.Song chắn rác: 7
2.1.1. Lưới lọc: 8
2.1.2. Bể lắng cát: 8
2.1.3. Bể tách dầu mỡ: 8
2.1.4. Bể điều hòa 9
2.1.5. Bể lắng: 9
2.1.6. Bể lọc: 10
2.2. Phương pháp xử lý hoá học: 10
2.2.1. Đông tụ và keo tụ: 10
2.2.2. Trung hòa: 11
2.2.3. Oxy hoá khử: 12
2.2.4. Điện hóa: 12
2.3. Phương pháp xử lý hóa lý: 12
2.3.1. Tuyển nổi: 13
2.3.2. Hấp phụ: 13
2.3.3. Trích ly: 13
2.3.4. Trao đổi ion: 13
2.4. Phương pháp xử lý sinh học: 14
2.4.1. Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên: 14
2.4.1.1. Ao hồ sinh học ( ao hồ ổn định nước thải) 14
2.4.1.2. Phương pháp xử lý qua đất 15
2.4.2. Công trình xử lý sinh học hiếu khí. 16
2.4.2.1. Bể phản ứng sinh học hiếu khí – Aerotank 16
2.4.2.2. Mương oxy hóa 19
2.4.2.3. Lọc sinh học – Biofilter 19
2.4.2.4. Đĩa quay sinh học RBC ( Rotating biological contactors) 19
2.4.3. Công trình xử lý sinh học kỵ khí: 20
2.4.3.1. Phương pháp kị khí với sinh trưởng gắn kết: 21
3.1.Thành phần, tính chất nước thải: 22
3.2. Một số công nghệ xử lý nước thải tại các khu công nghiệp 22
3.2.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của khu công nghiệp Tân Tạo 24
3.2.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp Việt Nam-Singapore 25
3.2.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp Biên Hoà II 26
3.2.5. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải khu chế xuất Linh Trung I 28
3.3. Phân tích, lựa chọn công nghệ xử lý: 29
3.3.1.Yêu cầu mức độ xử lý: 29
2.7.2.Phân tích để lựa chọn công nghệ 31
3.4. Sơ đồ quy trình công nghệ 32
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG CHO KHU CÔNG NGHIỆP RẠCH BẮP 42
4.1.Hầm bơm tiếp nhận 42
4.1.1. Nhiệm vụ 42
4.1.2. Tính toán 42
4.2.Song chắn rác 43
4.2.1. Nhiệm vụ 43
4.2.2. Tính toán 43
4.3.Lưới chắn tinh 45
4.4.Bể điều hòa: 46
4.4.1. Nhiệm vụ 46
4.4.2. Tính toán : 46
4.5.Bể trộn ( chất keo tụ) 50
4.5.1. Nhiệm vụ 50
4.6.Bể phản ứng ( tạo bông) 52
4.6.1. Nhiệm vụ 52
4.6.2. Tính toán bể tạo bông cơ khí 52
4.7.Bể lắng 55
4.7.1 Nhiệm vụ 55
4.7.2. Tính toán 55
4.8.Bể aerotank 60
4.8.1. Nhiệm vụ 60
4.8.2. Tính toán 60
4.9.Bể lắng II 69
4.9.1. Nhiệm vụ 69
4.9.2. Tính toán 69
4.10.Bể tiếp xúc 74
4.10.1. Nhiệm vụ 74
4.11.Bể nén bùn 76
4.11.1. Nhiệm vụ 76
4.11.2. Tính toán 76
4.12.Bể chứa bùn 78
4.13.Máy ép bùn dây đai 79
4.13.2. Tính toán: 79
4.14.Tính toán hóa chất 79
4.14.1. Bể chứa dung dịch axit 79
4.14.2. Bể chứa dung dịch NaOH 80
4.14.3 Bể chứa polymer 81
4.14.4 Bể chứa dung dịch phèn 81
CHƯƠNG 5 84
TÍNH KINH TẾ 84
5.1. Mô tả công trình: 84
5.1.1. Hầm bơm tiếp nhận 84
5.1.2. Song chắn rác 84
5.1.3. Bể điều hòa: Gồm 2 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên có kích thước 84
5.1.4. Beå troän 84
5.1.5. Bể keo tụ - tạo bông: Được chia làm 3 ngăn, mỗi ngăn có kích thước 84
5.1.6. Bể lắng 84
5.1.7. Bể Aerotank: Gồm 2 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên có kích thước 84
5.1.8. Bể lắng II: Có 2 bể lắng, mỗi bể lắng có kích thước như sau 85
5.1.9. Bể tiếp xúc Clorine 85
5.1.10. Bể nén bùn 85
5.1.11. Bể chứa bùn 85
5.2. Phân tích giá thành: 85
5.2.1. Cơ sở tính toán 85
5.2.2. Chi phí xây dựng 86
5.2.3. Chi phí máy móc – thiết bị 86
5.4. Chi phí cho 1 m3 nước thải: 88
5.4.1. Chi phí xây dựng và thiết bị 88
5.4.2. Chi phí vận hành 88
5.4.2.1. Chi phí hóa chất 88
5.4.2.2. Chi phí điện năng 89
5.4.2.3. Chi phí nhân công 89
5.4.2.4. Chi phí sữa chữa 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 90
*Kết luận: 90

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP RẠCH BẮP
1. Vị trí địa lý,địa hình khu công nghiệp Rạch Bắp:
1.1. Vị trí địa lý: KCN Rạch Bắp thuộc huyện Bến Cát - Tỉnh Bình Dương cách trung tâm thị xã Thủ Dầu Một 18km, cách TP.HCM khoảng 30km, TP. Biên Hòa khoảng 25km. khu vực có vị trí giao thông về đường bộ ,đường sắt và đường không. Nằm gần trục Quốc lộ 13.
Vị trí KCN nằm trên cửa ngõ phía Bắc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.Tiếp giáp Tỉnh Bình Phước,các tỉnh vùng cao nguyên và gần với ranh giới phía Đông Bắc Campuchia, nên rất thuận lợi trong việc cung cấp nguyên liệu sản xuất các ngành công nghiệp chế biến các mặt hàng từ nông - lâm sản, đặc biệt là các loại cây cao su, cà phê, điều, các loại gỗ và các loại khoáng sản phục vụ sản xuất gốm sứ....
Diện tích xây dựng KCN là 305,6 ha ,giới hạn của khu đất như sau:
- Phía Bắc giáp rừng cao su của nông trường cao su Phan Văn Tiến.
- Phía Nam giáp với đường nhựa 7A đi thị trấn Mỹ phước,Huyện Bết Cát tỉnh Bình Dương và đất trồng cao su.
- Phía Đông giáp với đất rừng cao su và đất vườn của dân.
- Phía Tây giáp với tuyến đường nhựa tỉnh lộ ĐT 744 đoạn từ Thị Xã TDM đi thị trấn Dầu Tiếng.

1.1.2. Địa hình: Khu đất của KCN Rạch Bắp có độ cao tương đối cao, nhìn chung địa hình toàn khu có dạng đất phẳng, cao độ chênh lệch không đáng kể, dốc về phía tây hướng ra sông Bình Dương. .Độ dốc cục bộ về phía sông Bình Dương tương đối lớn, đảm bảo cho việc tiêu thoát nước mưa,nước thải của KCN được dễ dàng. Các tuyến cống thoát nước sẽ được tính toán thiết kế đảm bảo độ dốc tối thiểu đạt 0,5%, các tuyến đường giao thông phải đạt độ dốc 5-6% tránh ngập úng cục bộ.
1.1.3. Nội dung hoạt động của KCN: KCN Rạch Bắp được đầu tư xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển công nghiệp đang tăng cao tại khu vực, phù hợp với định hướng phát triển của Huyện Bến Cát cũng như quy hoạch phát triển kinh tế xã hội khu vực Phía Bắc của Tỉnh Bình Dương.
1.1.4. Qui mô hoạt động của KCN: KCN Rạch Bắp triển khai xây dựng đầy đủ hệ thống hạ tầng và tiện ích công cộng trên khu đất 305,6 ha, bao gồm:
- Khu hành chính quản lý tập trung và cung cấp dịch vụ tiện ích cho toàn KCN
- Đất đã có đủ hạ tầng kỹ thuật hay chưa sang lắp mặt bằng để cho doanh nghiệp thuê xây dựng làm nhà xưởng trong thời gian 50 năm hay dài hơn phù hợp với qui định của pháp luật.
- Hệ thống kho bãi để tồn trữ hành hóa,nguyên liệu và vật tư cho các nhà máy
- Hệ thống cấp nước, thoát nước,câp điện,xử lý nước thải, xử lý chất thải, hơi đốt, thông tin liên lạc phục vụ cho nội bộ KCN.
- Các loại hình giải trí,ăn uống sinh hoạt, thể dục thể thao, y tế, trạm kinh doanh nhiên liệu, hơi đốt...
1.1.5.Các khu vực chức năng của khu công nghiệp: bao gồm các khu vực chức năng như sau:
- Trung tâm điều hành và một số công trình dịch vụ KCN đặt tại khu vực trung tâm của toàn khu,liên kết các khu chức năng trong KCN là đầu nối tạo ra mối quan hệ giữa trong và ngoài KCN.
- Các ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm, lượng công nhân làm việc đông được bố trí gần tuyến giao thông chính ở phía nam KCN
- Các ngành công nghiệp có nước thải ô nhiễm được bố trí ở phía bắc KCN.
- Nhóm ngành công nghiệp gây ô nhiễm được bố trí vào khu đất cuối hướng gió và cuối dòng nước chảy.
- Các ngành công nghiệp có nhu cầu vận tải lớn, vận chuyển nhiều hàng hóa cồng kềnh được bố trí sát trục đường chính, gần ở cửa ra vào KCN. Các ngành công nghiệp có nhu cầu vận chuyển ít, hàng hóa nguyên liệu gọn nhẹ được bố trí tại các vị trí ở xa trục đường chính.
- Các khu cây xanh vườn hoa trung tâm được bố trí tương đối đồng đều trong KCN, tại các vị trí có tầm nhìn thích hợp, tạo môi trường vì khí hậu và cảnh quan cho toàn khu vực tận dụng giữ lại các cây xanh sinh thái tại các vị trí hợp lý vừa có tác dụng cải tạo môi trường sinh thái trong KCN, vừa là những khu vực cách ly giữa KCN với các khu vực xung quanh.
- Các công trình đầu mối như trạm truyền tải điện và trạm bơm, trạm xử lý nước thải và điểm trung chuyển chất thải đặt ở góc phía Tây Bắc KCN.
1.1.6.Các ngành công nghiệp đầu tư vào KCN: bao gồm các ngành công nghiệp như sau:
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản,đặc biệt là sản phẩm từ cao su.
- Ngành công nghiệp may mặc.
- Ngành công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng.
- Ngành công nghiệp nhẹ như đồ chơi trẻ em, dệt, da giày(không có công đoạn thuộc da)


/file/d/0Bz7Zv9 ... sp=sharing

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status