Quy hoạch xây dựng cảng - pdf 19

Download miễn phí Đề tài Quy hoạch xây dựng cảng



a. Bến bách hoá: chiều cao xếp đống: hđ = 3,0m
Quãng đường di chuyển của xe: L = 18+42+6 = 66m.
(Trên mặt cắt)
Xe nâng hàng loại EP301.
b. Bến lương thực: Chiều cao xếp đống hđ = 3,0m
Quãng đường di chuyển của xe L = 66m (xem trên mặt cắt)
Xe nâng hàng loại EP301.
c. Bến xi măng: Chiều cao xếp đống hđ = 3,0m
Quãng đường di chuyển của xe L = 66m (xem trên mặt cắt)
Xe nâng hàng loại EP301
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng năm ( t )
k: hệ số không đồng đều của lượng hàng
t đ:thời gian đỗ của 1tàu trên vũng (ngày)
Tn:thời gian khai thác của cảng(ngày)trong năm
Gt:trọng tải của 1 tàu đỗ trên vũng
Chiều rộng bến vũng chờ tàu được tính theo theo công thức
Bbv=2Bt+DB
DB:chiều rộng an toàn khi chạy tàu DB=1,5B
Khoảng cách giữa 2 bến vũng chờ đợi tàu cạnh nhau lấy bằng chiều dài tàu
2.5.2 . Vùng thành lập đoàn tàu:
Bố trí tương tự như vùng phân loại đoàn.Kết quả tính được giống vùng phân loại đoàn tàu và thể hiện trên bảng 3
2.5.3.Khu quay vòng của tàu
Chiều rộng khu quay vòng bảo đảm tàu quay vòng khi ra vào cảng dễ dàng với bán kính quay vòng bé nhất
Sông lớn – sông vừa : Bqv=(3-4)Lt
Tính với sông vừa Bqv=3 Lt
2.5.4.Vùng chạy tàu và vùng bốc xếp hàng:
Chiều rộng đảm bảo cho 1 tàu khác chạy qua ở trong tuyến bến khi tàu đang bốc xếp hàng.
Bbx=2Bt+DB
Chiều dài bến chạy tàu và bốc xếp hàng theo công thức
Lbx=Lt+2d
Bảng 3. Đặc trưng diện tích khu nước
STT
Loại hàng
Tuyến khách
Gt
(T, chỗ ngồi)
Lt
(m)
Bt
(m)
2d=10H
(m)
Lbv
(m)
Bbv
(m)
Bqv
(m)
Lbx
(m)
Bbx
(m)
Tàu khách
1
Thái bình
140
25
4,5
18,5
43,5
15,75
75
43,5
15,75
2
Hải phòng
150
25
4,5
18,5
43,5
15,75
75
43,5
15,75
Tàu, XL chở hàng
3
Bách hóa
600
62
9,2
29
91
32,2
186
91
32,2
4
Lương thực
600
62
9,2
29
91
32,2
186
91
32,2
5
Xi măng
600
62
9,2
29
91
32,2
186
91
32,2
6
Than
XL400
43,1
7,4
36,6
79,7
25,9
129,3
79,7
25,9
7
Xăng dầu
600
63
9,2
30
93
32,2
189
93
32,2
CHƯƠNG 3
CÔNG NGHệ BốC XếP
Và VậN CHUYểN HàNG TRONG CảNG
3.1.Chọn thiết bị:
Việc lựa chọn thiết bị trong cảng với mục đích:
ãThay lao động chân tay bằng máy móc
ãGiảm thời gian tàu đợi,thời gian đỗ của toa xe
ãGiảm giá thành bốc xếp vận tải
ãTăng khả năng thông qua bến giảm chiều dài bến
ãTăng trình độ văn hoá công nhân
Các thiết bị bốc xếp trên tuyến mép bến được lựa chọn như sau:
Bảng 4. các thiết bị bốc xếp tuyến mép bến
Số thứ tự
Loại hàng
Gt(t)
Loại thiết bị
Phương án bốc xếp
1
Bách hoá
600
Cần trục xích E-1003A
Tàu-kho
Tàu-xe ôtô
2
Lương thực
600
Cần trục xích E-1003A
Kho-tàu
Xe ôtô-tàu
3
Xi măng
600
Cần trục xích E-1003A
Tàu-kho
4
Than
XL400
Cần trục xích E-1003A
Tàu-bãI
5
Xăng dầu
600
Tàu-kho
3.2.chức năng xuất:
3.2.1.Thiết bị bốc xếp theo chu kỳ:
Bốc xếp loại hàng kiện:
Thiết bị bốc xếp là cần trục xích,loại hàng đóng kiện (Bách hoá, Lương thực, Xi măng) ta dùng công thức:
Chu kì: TCK=(2t1+2t2+2t3)e+t7+t8+t9+t10+t11 (s)
Trong đó: 1) e- Hệ số tính đến sự hoàn thiện của quá trình nâng hạ và với tay cần e=0,9
2t1 -Thời gian nâng hàng và hạ móc không hàng ứng với chiều cao Hn , ta có: 2t1= Hn /v+4’’(giây)
2t2 -Thời gian hạ hàng và nâng móc không hàng ứng với chiều cao Hh ta có: 2t2= Hh /v+4’’(giây)
2t3 -Thời gian quay cần trục với hàng và móc không hàng
ta có: 2t3=a/3n+6’’ (giây)
t7 - Thời gian khoá móc có hàng (giây)
t8 - Thời gian đặt hàng và tháo móc khỏi hàng (giây)
t9 - Thời gian khoá móc không có hàng (giây)
t10 - Thời gian đặt và tháo móc không có hàng (giây)
t11 - Thời gian thay đổi tầm với (giây)
v -Tốc độ nâng, hạ của cần trục (m/ giây)
n - Tốc độ quay của cần trục (vòng/phút)
a -Góc quay cần trục (độ)
4’’, 6’’-Thời gian nhả phanh và hãm phanh
Năng suất: P=3600g/TCK (t/h)
Trong đó: g: trọng lượng một lần nâng của cần cẩu trục (t) đối với hàng kiện g=k.Q.
k - hệ số sử dụng sức nâng:
k=(0,95-0,98) với hàng kiện
k=(0,5-0,6) với hàng chất đống
Q- sức nâng cần trục
Thời gian bốc xếp hàng của 1tàu tbx=Dt/Mg (giờ).
Thời gian thao tác phụ của 1 tàu tp=2-13 ( giờ) tra theo các phụ lục 4.1,4.2,4.3 TCTK cảng biển
Năng suất bốc xếp của các thiết bị:
Mg=(P1.x1+ P2.x2) ltglvmlgđlkt.
P1; P2 năng suất bốc xếp của các thiết bị trên bờ và dưới tàu (T/h)
x1 ;x2 số lượng thiết bị tham gia bốc xếp ở trên bờ và dưới tàu,các tàu và xà lan nhỏ nên x2=0
l tg = 0,7-0,87 hệ số sử dụng thời gian trong ngày,chọn ltg=0,7
l vm= 0,95 hệ số vướng mắc,tính với số đường hàng bằng số hầm tàu
l gđ = 0,85-0,9 hệ số sử dụng máy,chọn lgđ=0,85
l kt = 0,85-0,9 hệ số đầy hàng trong khoang tàu,chọn lkt=0,9.
Năng suất thiết bị trước bị trước bến P1=Ptr.PK/(1-a).PK+aPtr . (t/h)
Trong đó Ptr , PK năng suất của các thiết bị phục vụ bốc xếp trực tiếp vào toa xe và vào trong kho (t/h)
Khả năng cho phép trong 1 ngày đêm của bến
Png=24.Dt/(tbx+tp ) (t/1ngày đêm)
Trong đó Dt trọng tải tàu tính toán
tbx thời gian bốc xếp hàng của 1 tàu tính bằng giờ
tp thời gian thao tác phụ của 1tàu
Khả năng cho phép trong 1 tháng của bến
Pth=30.Png. kb kt (t/th)
Trong đó Png khẳ năng cho phép của 1 bến trong 1 ngày đêm
kt hệ số ảnh hưởng do thời tiết xấu
kt=(720- tt )/720 ; kt =(0,7-1)
tt thời gian nghỉ do thời tiết xấu
kb hệ số bận bến tra bảng có:
kb = 0,65 với hàng là bách hoá, lương thực, xi măng và than.
kb = o,45 với hàng là than.
Lượng hàng trong 1tháng
Qth=Qn.k/tth (t/th)
Trong đó k hệ số không đều lượng hàng ; k = 1,15-1,5
tth số tháng cảng hoạt động bốc xếp trong một năm
Số bến , tth = 12 (tháng )
Nb=Qth/Pth (bến)
Tính chiều cao nâng,hạ hàng trung bình Hn , Hh :
a) Bến hàng bách hoá:
Phương án tàu – kho :
Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m
h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hn=2,4+5,3=7,7m
Hh=hđ+0,5 = 4,8 + 0,5 = 5,3m
Phương án kho-tàu:
Hh=h1+h2 với h1 là chiều cao từ MNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2= 2,4m
h2= hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hh=2,4+5,3=7,7m
Hn=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Phương án tàu-xe ôtô : chọn chiều cao xe nâng hàng hb =4,9m (xe nâng PTS).
Hn = 7,7 m
Hh = hđ+0,5- hb/2 =4,8+0,5-4,9/2=2,85m
Phương án xe ôtô-tàu:
Hn = hđ+0,5- hb/2 =4,8+0,5-4,9/2=2,85m
Hh = 7,7 m
b) Bến lương thực:
Phương án kho – tàu :
Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
Hh=h1+h2 với h1 là chiều cao từ MNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2= 2,4m
h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hh=2,4+5,3=7,7
Hn=hđ+ 0,5=4,8+05=5,3m.
Phưong án xe ôtô-tàu:
Hn =2,85m
Hh = 7,7m
c)Bến xi măng:
Phương án tàu - kho:
Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m
h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hn=2,4+5,3=7,7m
Hh=hđ+0,5 =4,8+0,5 =5,3m
Phương án tàu – xe ô tô:
Hn=h1+h2 ; với h1 là chiều cao từMNBQ đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m
h2=hb+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hn=2,4+5,3=7,7m
Hh=hđ+0,5-hb/2=4,8+05-4,9/2=2,85m.
Thiết bị bốc xếp hàng rời :
d)Bến nhập than :
Phương án tàu-bãi:
Chọn chiều cao đống than hđ=4,0m .Dùng 2 tuyến cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
(Sơ đồ xem hình vẽ)
Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB
h1=5-(5+0,2)/2=2,4m
h2=hđ/2=4,0/2=2,0m
Hn=2,4+2,0=4,4m
Hh=hđ/2+0,5 = 4,0/2+0,5=2,5m
Phương án tàu-xe:
Hn= 2,5
Hh=4,4m
Các kết quả thể hiện trên bảng phần cuối.
Bảng 6. Tính chu kỳ và năng suất thiết bị mép bến
STT
Loại hàng
Phương án
Phương tiện
V
(m/s)
n
(v/ph)
a
độ
Hn
Hh
x
2 t1
2 t2
2 t3
Thời gian thao tác phụ (s)
T
(s)
t7
t8
t9
t10
t11
Hàng kiện
1
Bách hoá
Tàu-kho
E1003...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status