Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng số II Thái Nguyên - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng số II Thái Nguyên



 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 3
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II THÁI NGUYÊN 3
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 4
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 6
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 9
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng số II 10
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần xây dựng số II 10
2.2. Hình thức ghi sổ kế toán 14
2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II THÁI NGUYÊN 18
2.1. Đặc điểm và tình hình quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng số II Thái Nguyên 18
2.2 Phân loại nguyên vật liệu 18
2.3. Đánh giá nguyên vật liệu 19
2.4. Công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên 20
2.4.1. Thủ tục nhập kho vật liệu 21
2.4.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu 26
2.4.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên
2.5. Hạch toán tổng hợp nhập vật tư tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên
2.5.1. Hạch toán tổng hợp nhập vật tư 34
2.5.2. Hạch toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu 47
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II THÁI NGUYÊN 52
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên 52
3.1.1. Ưu điểm 52
3.1.2. Nhược điểm 53
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên. 54
3.2.1.Phân loại nguyên vật liệu và xây dựng sổ danh điểm nguyên vật liệu: 54
3.2.2.Lập ban kiểm nghiệm vật tư và sử dụng “biên bản kiểm nghiệm vật tư”. 58
3.2.3. Xây dựng hệ thống kho 59
3.2.4.Lập biên bản kiểm kê vật liệu tồn kho cuối tháng 60
3.2.5.Hạch toán phần nguyên vật liệu hao hụt và kém phẩm chất 60
3.2.6. Ứng dụng phần mềm kế toán Fast 2005 vào công tác kế toán nguyên vật liệu
KẾT LUẬN 63
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


các loại vật liệu chính, phụ và nhiên liệu đều hạch toán chung vào tài khoản 152.
2.3. Đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá vật liệu là sự xác định giá trị vật liệu theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu chân thực, thống nhất. Nhằm thực hiện công tác kế toán một cách thuận tiện, công ty sử dụng giá trị thực tế để hạch toán vật liệu nhập, xuất kho.
* Đánh giá thực tế nguyên vật liệu nhập , xuất kho:
Công ty mua nguyên vật liệu thường là với số lượng lớn với cách nhận tại kho nên các chi phí thu mua thực tế phát sinh (vận chuyển, bốc dỡ) do bên bán chịu, mọi chi phí này đều được bên bán thể hiện thông qua giá bán ghi trên hoá đơn. Vì vậy , giá thực tế của nguyên vật liệu chính là giá ghi trên hoá đơn ( không bao gồm thuế GTGT đầu vào)
Cá biệt có những trường hợp, đối với các loại vật tư phụ có số lượng nhỏ, Công ty tổ chức thu mua trực tiếp và vận chuyển về công trình nhập kho. lúc này giá thực tế của nguyên vật liệu là giá mua ghi trên hoá đơn ( không bao gồm thuế GTGT đầu vào) cộng với các khoản chi phí thu mua thực tế phát sinh như vận chuyển, bốc dỡ..
* Đánh giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho:
ở Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên , khi xuất nguyên vật liệu, kế toán tính giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước. Do kho nằm tại công trình nên thường là có quy mô nhỏ, không thể chứa nhiều vật liệu nên giá thực tế nguyên vật liệu được ghi thường xuyên khi hạch toán, nếu hết nguyên vật liệu thì lại nhập tiếp.
Theo phương pháp nhập trước xuất trước, giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính như sau:
Trị giá vật liệu xuất = lượng vật liệu xuất * đơn giá thực tế vật liệu mua trước.
Ví dụ: Trong tháng 8 năm 2006, nguyên vật liệu thép cuộn fi6+fi8 xuất cho công trình công trường 06-Huyện Phú Lương có các số liệu sau:
Chỉ tiêu
Số lượng (kg)
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
40
8.500
340.000
Xuất trong tháng
26
8.500
221.000
Tồn cuối tháng
14
8.500
119.000
2.4. Công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập xuất, tồn kho từng loại, từng thứ nguyên vật liệu cả về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty áp dụng theo phương pháp ghi thẻ song song. Trên cơ sở các thủ tục nhập, xuất kho vật tư, kế toán vật liệu tập hợp chứng từ nhập, xuất. Sau đó lập bảng kê chứng từ nhập, bảng kê chứng từ xuất và sổ số dư.
Hàng
Thủ kho
- Kiểm tra lượng hàng
- Ghi thẻ kho
Kế toán đội xây dựng
- Kiểm tra chứng từ
- Viết phiếu nhập kho
Kế toán VL Công ty
- Kiểm tra chứng từ
- Ghi sổ kế toán
* Đối với nghiệp vụ nhập:
Hàng
Thủ kho
- Kiểm tra lượng hàng
- Ghi thẻ kho
Kế toán đội xây dựng
- Kiểm tra chứng từ
- Viết phiếu xuất kho
Kế toán VL Công ty
- Kiểm tra chứng từ
- Ghi sổ kế toán
*Đối với nghiệp vụ xuất:
Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong hạch toán nguyên vật liệu
2.4.1. Thủ tục nhập kho vật liệu
Chế độ kế toán quy định tất cả các loại vật liệu khi về đến kho đều phải làm thủ tục kiểm tra và nghiệm thu vật liệu. Đội trưởng đội xây lắp thường xuyên giám sát tại công trình và trực tiếp kiểm nghiệm cùng với cán bộ kỹ thuật thi công và tư vấn giám sát công trình. Sau khi đã có kết luận số lượng hàng hoá đó đạt yêu cầu về chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, đáp ứng yêu cầu của thiết kế công trình thì kế toán đội nhận hoá đơn bán hàng của đơn vị cung cấp ( Biểu 2.1 trang 23). Thủ kho có trách nhiệm đối chiếu thực nhập vật tư với hoá đơn bán hàng, sau đó ghi vào thẻ kho tương ứng với từng loại, kế toán đội sẽ viết phiếu nhập kho trên cơ sở thực nhập ( Biểu 2.2 trang 24). Phiếu nhập kho được thành 3 liên
Liên 1: Lưu tại kho công trình.
Liên 2: Lưu tại kế toán đội
Liên 3: Lưu tại phòng kế toán Công ty
Định kỳ, kế toán đội lập " Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào" nộp lên Công ty để theo dõi thuế GTGT đầu vào (Biểu 2.3 trang 25). Công ty lập biểu theo dõi thuế GTGT đầu vào trên cơ sở tập hợp các biểu của các đội xây dựng rồi phân loại theo từng loại tỷ lệ khấu trừ lập thành bảng kê nộp cho cơ quan thuế. Ngoài ra, Công ty còn vào riêng số thuế của từng đội để theo dõi chi tiết số thuế GTGT được khấu trừ của từng đội.
Biểu số 2.1
HOÁ ĐƠN Mẫu số 0T-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DT/2006B
Liên 2: Giao khách hàng 0095065
Ngày 30 tháng 08 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần XD và TM Tân Quan
Địa chỉ: Phường Tân Long thành phố Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng: Phan Đức Khoa
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên
Địa chỉ: Phường Phan Đình Phùng thành phố Thái Nguyên
Số tài khoản: 3901 000 000 0155 tại NH đầu tư và phát triển Thái Nguyên
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 4600207093
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Thép cuộn fi6 + fi8
Kg
40
8.500
340.000
2
Thép cán
Kg
130
8.300
1.079.000
Cộng tiền hàng:
1.419.000
Thuế suất: 5% Tiền thuế GTGT:
70.950
Tổng cộng tiền thanh toán
1.489.950
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, bốn trăm tám mươi chín nghìn, chín trăm năm mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.2
Đơn vị:
Công ty Cổ phần Xây dựng
số II Thái Nguyên
Địa chỉ: Phường Phan Đình Phùng
Thành phố Thái Nguyên
Mẫu số 01/VT
Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30 tháng 08 năm 2006
Nợ Số: 47

Họ, tên người giao hàng: Phan Đức Khoa
Theo hóa đơn bán hàng số 0095065 ngày 30 tháng 08 năm 2006
Của Công ty cổ phần TM &XD Tân Quan
Nhập tại kho: Đội xây dựng số 12
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép cuộn fi6 + fi8
Kg
40
40
8.500
340.000
2
Thép cán fi10 + fi20
Kg
130
130
8300
1.079.000
Cộng:
1.419.000
Cộng thành tiền ( Bằng chữ) Một triệu, bốn trăm mười chín nghìn đồng .
Nhập ngày 30 tháng 08 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trác cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.3(trích) Mẫu số 03/GTGT
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ, DỊCH VỤ, HÀNG HOÁ MUA VÀO
(Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)
6 tháng cuối năm 2006
Tên cơ sở kinh doanh: Đội xây dựng số 12 - Công ty Cổ phần Xây dựng số II Thái Nguyên Mã số thuế: 4600307093
Địa chỉ: Phường Phan Đình Phùng Thành phố Thái Nguyên
Hoá đơn, chứng từ mua
Tên người bán
Mã số thuế
Mặt hàng
Doanh số mua chưa thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày tháng năm phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
DX/2005B
0069909
15/08/2006
DN Huỳnh Thảo
4600260039
Kèo gỗ
Xà gồ gỗ
625.000
750.000
10%
10%
62.500
75.000
ET/...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status