Kế toán chi sản xuât và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp sản xuất Bao Bì tỉnh Nghệ An - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán chi sản xuât và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp sản xuất Bao Bì tỉnh Nghệ An



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT 3
1. Đặc điểm hoạt động của sản xuất kinh doanh. 3
1.1. Quá trình hình thành và phát truyển của xí nghiệp. 3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh. 4
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 5
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp: 7
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 7
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì. 7
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. 8
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ. 8
3. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của xí nghiệp sản xuất bao bì. 8
3.1. Mô hình tổ chức phòng kế toán của xí nghiệp. 8
3.2. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại xí nghiệp. 9
2.3. Chế độ kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì 10
PHẦN II. THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 19
2.1. Những vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính gía thành sản phẩm tại xí nghiệp sản xuất Bao Bì Nghệ An 19
2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 19
2.1.2. Đối tượng tính giá thành 19
2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28
2.2.2.1. Tiền lương 28
2.2.2.2. Các khoản trích theo lương 29
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 35
2.2.4. Tính giá thành sản phẩm 42
2.2.4.1. Tính giá cho sản phẩm hoàn thành 42
2.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm dở dang 44
PHẦN III 46
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGHỆ AN 46
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì 46
3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bao bì 47
3.2.1. Ưu điểm: 47
3.2.2. Những tồn tại 48
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao bì tại xí nghiệp sản xuất Bao bì 50
3.3.1. Vai trò và yêu cầu của việc hoàn thiện 50
3.3.2. Các giải pháp 53
3.3.2.1. Nội dung và phương pháp xác định các khoản mục chi phí 54
3.3.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo các khoản mục 56
3.3.3.3. Tính giá thành sản phẩm bao bì 60
KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng nguyên vật liệu, tổ trưởng tổ sản xuất sẽ xuống kho lĩnh vật tư theo phiếu đề nghị cấp vật tư. Thủ kho căn cứ vào chất lượng ghi trên phiếu đó để cho xuất kho vật liệu. Hiện nay, xí nghiệp đang áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để hạch toán nguyên vật liệu xuất kho công thức tính được xác định như sau:
Giá thực tế vật liệu xuất dùng
=
Số lượng vật liệu xuất
x
Đơn giá thực tế bình quân
Trong đó
Đơn giá thực tế bình quân của VL xuất dùng
=
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ
+
Đơn giá thực tế bình quân
Số lượng VL tồn đầu kỳ
+
Số lượng VL nhập trong kỳ
Với đơn giá tính được, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí và tính đồng thời lên sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 152.
Cuối kỳ hạch toán kế toán tiến hành kiểm kê kho nhằm mục đích xác định chính xác số lượng, chất lượng và giá trị nguyên vật liệu có trong kho tại thời điểm kiểm kê và đối chiếu kiểm tra với số chi tiết nguyên vật liệu. Nếu có chênh lệch thì tuỳ từng trường hợp cụ thể mà có hình thức xử lý cho phù hợp. Còn nếu thấy khớp đúng thì căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu kế toán lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu.
Tổng hợp lại ta có tổng giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng. Số liệu này là cơ sở để ghi vào chứng từ ghi sổ
Định kỳ 5 ngày kế toán vật tư lập bảng tổng hợp vật tư đã sử dụng cho sản xuất kinh doanh
Từ ngày 01 đến ngày 06 tháng 5 năm 2006
Sổ chứng từ
Ngày tháng
Nội dung
Số tiền
Ghi chú
10
11
12
13
14
15
01/05
02/05
03/05
04/05
05/05
06/05
Xuất lề dùng cho sản xuất hộp cartong
Xuất ghim dùng cho sản xuất hộp
Xuất mực in dùng cho sản xuất
Xuất hồ dùng cho sản xuất
Xuất kho một số vật liệu khác
Xuất kho phụ tùng thay thế
1344171083
70218418
144583557
18100001
19398459
48352462
Tổng
1606577480
Ngày 06 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An
Xí nghiệp sản xuất Bao Bì
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 05 năm 2006 Số hiệu 101
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ

Nợ

Số dư đầu năm




Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất
621
1.606.577.480
1521
1.344.171.083
1522
70.218.418
1523
114.583.557
1524
18.100.001
1526
19.398.459
1531
7.336.576
154
1.606.577.480
621
1.606.577.480
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 5 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trong tháng 5 năm 2006 xí nghiệp đã mua nguyên vật liệu chuyển thẳng vào sản xuất kinh doanh căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ ghi sổ
Xí nghiệp sản xuất bao bì
Nghệ An
Chứng từ ghi sổ
Số 110
Ngày 25 tháng 05 năm 2006
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ

Nợ

Mua vật liệu vào sản xuất kinh doanh không qua kho
621.1
3331
111
80545000
8054500
88599500
Cộng
88599500
88599500
Kèm theo: bảng tổng hợp mua vật liệu, phiếu chi, mức vật tư, hoá đơn GTGT.
Ngày 25 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trong 5 ngày cuối tháng -5 đã xuất kho nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất kinh doanh căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ gốc ghi sổ
Xí nghiệp sản xuất bao bì
Nghệ An
Chứng từ ghi sổ
Số 110
Ngày 25 tháng 05 năm 2006
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ

Nợ

Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm
621.1
152
70218418
70218418
Cộng
70218418
70218418
Kèm theo: bảng tổng hợp chứng từ xuất vật liệu, phiếu xuất kho thiếu mức vật tư .
Ngày 30 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ được lập chuyển đến người phụ trách bộ phận kế toán kiểm tình hình hợp lý hợp lệ rồi vào sổ cái tài khoản 621.1.
Xí nghiệp sản xuất bao bì
Nghệ An
trích từ sổ cái tài khoản chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Số hiệu 621.1
Ngày 25 tháng 05 năm 2006
CT GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
N
C
SDĐK
Phát sinh trong tháng
101
5/05
Xuất kho NVLTT cho sản xuất sản phẩm
152
1606377480
110
25/05
Mua VL dùng không qua kho
3331
80545000
119
30/05
Xuất VL phụ cho sản xuất sp
152
70218418
K/c sang TK 154
1737340898
Cộng
1757340898
1757340898
Ngày 30 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi tập hợp được chi phí nguyên vật liệu, kế toán tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm đối với nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu và các vật tư khác. ở đây xí ngiệp đã áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp và lấy mức tiêu hao nguyên vật liệu chính để làm tiêu thức phân bổ.
Tỷ lệ phân bổ vật liệu
=
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng nhiên liệu chính thực tế
Sau đó lấy tỷ lệ phân bổ nhân với mức tiêu hao nguyên vật liệu chính của từng loại sản phẩm thì sẽ tính được số phân bổ cho từng loại sản phẩm.
Từ đó có tỷ lệ phân bổ vật tư và bảng phân bổ vật tư cho từng loại sản phẩm.
Hệ số
NVL phụ
Nhiên liệu
Vật tư khác
0,06024
0,0983
0,047774
Bảng phân bổ vật liệu
Tên sản phẩm
Số lượng
NVL chính
NVL phụ
Nhiên liệu
Vật tư khác
TK 621
Hộp 5 Linin 165
250
3.459.801
208.412
340.090
165.288
4.173.591
Hộp Canon
850
12.748.365
767.937
1.253.132
609.038
15.378.172







Cộng
1.344.171.083
70.218.418
114.583.557
93.178.500
1.606.577.480
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ như: phiếu giao nhận sản phẩm, bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ, phiếu nghỉ ốm, tai nạn giao thông, bảng giao nhận sản phẩm hoàn thành để tính lương công nhân viên…
2.2.2.1. Tiền lương
Hiện nay, xí nghiệp trả lương cho cán bộ công nhânviên theo hai hình thức: lương sản phẩm và lương thời gian
Lương sản phẩm: Đối với hình thức trả lương này, công nhân sản xuất được hưởng mức lương theo đơn giá trên từng loại sản phẩm, từng công việc trên từng quy trình công nghệ.
Lương sản phẩm được tính theo công thức sau:
Lương sản phẩm = Số công nhân làm được trong kỳ x Đơn giá một ngày công
Lương thời gian: Là tiền lương xí nghiệp trả cho cán bộ công nhân viên căn cứ vào hệ số lương cấp bậc, số ngày công chế độ, số ngày công thực tế.
Công thức tính lương thời gian như sau:
Lương thời gian
=
Hệ số mức lương cấp bậc x Lương cơ bản
x
Số ngày công làm việc thực tế
Số ngày công chế độ quy định
Để đảm bảo đời sống cho công nhân viên, xí nghiệp trả lương cho công nhân viên hai lần dưới hình thức tạm ứng lương. Sau đó, lấy số tiền lương thực tế được lĩnh trừ đi phần đã tạm ứng là số được thanh toán đến hạn trả.
2.2.2.2. Các khoản trích theo lương
- Căn cứ vào bảng tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và tỷ lệ kinh phí công đoàn (KPCĐ) Nhà nước quyết định, xí nghiệp trích 2% tổng tiền lương thực tế tính vào chi phí.
2% KPCĐ tính vào chi phí tháng (Tháng 6/2006) = 105.055.811 x 2% = 2.101.105,62
- Căn cứ vào tổng số tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất và tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status