Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khi cho vay Doanh nghiệp Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khi cho vay Doanh nghiệp Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu vực Đống Đa



- NHNN cần tập hợp các tổ chức trung gian tài chính trên địa bàn, dùng đòn bẩy tín dụng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế theo hướng CNH-HĐH trên cơ sở quan hệ giữa các tổ chức kinh tế là bình đẳng cùng phát triển.
 - NHNN cần tăng cường kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM để ngăn ngừa những đổ bể về tín dụng nh trong những năm vừa qua (nợ quá hạn khó đòi ở Công ty Minh Phụng EFCO; TAMEXCO; ) gây ảnh hưởng đến hiệu quả, chất lượng tín dụng.
 - NHNN cần tăng cường công tác thông tin tín dụng và phòng ngừa rủi ro bằng cách thành lập và nâng cấp, mở rộng hệ thống thông tin về khách hàng để cung cấp cho các tổ chức tín dụng. Ban hành quy chế cụ thể về trao đổi thông tin tín dụng giữa các tổ chức tín dụng.
 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động ngân hàng, thông qua đó NHNN giám sát, quản lý hoạt động của các NHTM. Bằng việc ứng dụng công nghệ tin học, các ngân hàng có thông tin chính xác, kịp thời, nhanh chóng, góp phần giảm được các rủi ro trong hoạt động tín dụng nói riêng cũng nh hoạt động của ngân hàng nói chung.
 - NHNN cần nhanh chóng hoàn chỉnh các văn bản, quy chế để nhanh chóng thực hiện Luật Ngân hàng thay thế cho 2 Pháp lệnh ngân hàng hiện nay không còn phù hợp nữa.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ửi có kỳ hạn trên 3 tháng chiếm tỷ trọng hơn 70% nguồn vốn huy động. Trong năm 2002, nguồn vốn ngoại tệ là 570 tỷ đồng tăng 120 tỷ đồng, chủ yếu là huy động từ dân c, ngợc lại tiền gửi bằng ngoại tệ của các tổ chức kinh tế lại giảm hơn so với năm 2001. Tuy nhiên, trên cơ sở nguồn ngoại tệ ổn định và không ngừng tăng NHCT Đống Đa không những đáp ứng đủ nhu câù của khách hàng vay vốn ngoại tệ mà còn thường xuyên điều một lượng vốn ngoại tệ lớn về NHCT Việt Nam để cân đối chung trong toàn hệ thống.
2.2/ Hoạt động tín dụng
Mặc dù nền kinh tế đã có những chuyển biến tích cực nhng nhìn chung trong những năm qua, do tình hình kinh tế trong nước có nhiều khó khăn, môi trường đầu t không thuận lợi, vật t hàng hoá trong một số ngành kinh tế ứ đọng lớn, chậm tiêu thụ, sức mua của thị trường thấp,Nhiều doanh nghiệp đã không dám đầu tư vào sản xuất kinh doanh, số lượng dự án có đủ điều kiện cho vay không nhiều, lại thêm sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng nên nhìn chung đối với từng ngân hàng lượng vốn đầu tư cũng bị hạn chế. Trong bối cảnh đó với sự quyết tâm cao, NHCT Đống Đa đã vận dụng kịp thời, linh hoạt các chủ trương, chính sách đúng đắn của Nhà nước, của Ngành, bám sát từng đơn vị kinh tế và có những giải pháp tích cực, nên kết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh vẫn đạt được kết quả tốt cả về tốc độ tăng trưởng và chất lượng các khoản đầu tư. Chi nhánh đã tăng cường đầu tư cho khu vực kinh tế quốc doanh, các ngành kinh tế trọng điểm, kinh tế mũi nhọn, sản xuất kinh doanh lớn như bưu chính viễn thông, xây dựng, dịch vụ giao thông vận tải,ưu tiên vốn cho các dự án lớn, khả thi, có hiệu quả. Nhờ đó mà hoạt động tín dụng tại Chi nhánh vẫn thu được những kết quả đáng khích lệ.
Bảng2: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh NHCT Khu vực Đống Đa
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
VND
Ngtệ qui VND
Tổng số
01/00(%)
VND
Ngtệ qui VND
Tổng số
02/01(%)
Tổng d nợ
1.170
320
1.490
114,7
1.395
275
1.670
112,1
1- Cho vay NH
809
96
905
126,5
863
56
1.070
118,3
+ Quốc doanh
735
96
831
101,8
802
56
1009
115,3
+ NQD
74
0
74
94,9
61
0
61
82,4
2- Cho vay T-DH
405
180
585
120,1
532
219
600
111,3
+ Quốc doanh
355
180
535
132,3
481
219
579
117,8
+ NQD
50
0
50
112,5
51
0
21
102
Nợ quá hạn
14
0
14
89,1
0
0
0
71.4
Nguồn: Báo cáo thống kê NHCTĐống Đa
Bảng số liệu trên cho thấy, dư nợ cho vay của NHCT Đống Đa luôn luôn tăng lên với mức độ tăng trưởng cao. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tăng trởng này là do Chi nhánh đã chủ động áp dụng nhiều biện pháp sáng tạo trong cho vay, đồng thời đảm bảo thông suốt, nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng. Chi nhánh có quan hệ tốt với khách hàng, áp dụng chính sách khách hàng một cách linh hoạt trong đó đặc biệt quan tâm đến các khách hàng truyền thống, những đơn vị có tình hình tài chính tốt, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, các Tổng công ty và đơn vị thành viên của Tổng công ty 90,91 như: Tổng công ty Hàng Hải, Tổng công ty Bưu chính Viễn thông, Tổng công ty Xây dựng Thăng Long, Tổng công ty Công trình Giao thông 8 , Xí nghiệp Dợc phẩm trung ương 1, Công ty xây dựng công trình giao thông Việt-Lào, Công ty thiết bị lạnh Long Biên, Công ty cơ điện Trần PhúNgoài ra, Chi nhánh còn luôn quan tâm đến công tác tiếp thị thu hút thêm được nhiều khách hàng mới đến vay vốn.
Đối với hoạt động tín dụng trung-dài hạn, mặc dù trong những năm qua số dự án đầu tư không nhiều, vốn đầu tư không lớn nhưng Chi nhánh đã kịp thời đầu tư cho các dự án khả thi, đặc biệt là các công trình của các dự án quốc tế nh: máy súc, trạm trộn bê tông của Công ty Bê tông xây dựng Hà Nội; thiết bị thi công cầu của XN Thiết kế Thăng Long, Công ty XDCT Việt-Lào, Công ty XDCT8, Công ty XDCT134, Công ty xây dựng số 4...
Tuy nhiên, nhìn về góc độ sử dụng vốn, NHCT Đống Đa vẫn chưa sử dụng hết nguồn vốn huy động để cho vay, mới chỉ đạt gần 72%. Chi nhánh phải nộp điều hoà vốn về NHCT Việt Nam.
Tính đến 31/12/2002, có khoảng 1600 khách hàng mở tài khoản giao dịch tại NHCT Đống Đa, trong đó có hơn 450 khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng (163 DNNN trong đó có 6 TCT90,91; 25 Công ty TNHH và HTX; 262 hộ t nhân cá thể). Các khách hàng lớn chủ yếu là các công ty và tổng công ty thuộc Bộ GTVT và Bộ xây dựng.
Tổng dư nợ cho vay đến cuối năm 2002 đạt 1.670 tỷ đồng, tăng so với năm trước 180 tỷ, tốc độ tăng đạt 12.1%, so với kế hoạch tốc dộ tăng vưot mức kế hoạch. Trong đó:
Dư nợ ngắn hạn: 1.070 tỷ đồng, chiếm 64,1% tổng dư nợ
Dư nợ trung-dài hạn: 600 tỷ đồng, chiếm 35,9% tổng dư nợ
Cho vay KTQD: 1.588 tỷ đồng, chiếm 95,1% tổng dư nợ
Cho vay ngoài quốc doanh: 82 tỷ đồng, chiếm 4,9% tổng dư nợ
Nợ quá hạn: 14 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 0,84% trên tổng dư nợ, giảm 0,3% so với năm 2001(-2 tỷ).
2.1.2.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại
*Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ: Đánh giá chung qua các năm đều cho thấy nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ của NHCT Đống Đa luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, kinh doanh đa dạng các loại ngoại tệ khác nhau. Mặc dù trong những năm gần đây chính sách quản lý và tỷ giá ngoại hối có nhiều biến động, mức cung ngoại tệ luôn khan hiếm cho kinh doanh nhập khẩu nhng với sự tích cực, chủ động khai thác nguồn ngoại tệ và với nhiều biện pháp linh hoạt NHCT Đống Đa đã đáp ứng đủ nhu cầu ngoại tệ cho các khách hàng về số lượng cũng nh chủng loại, quan tâm đáp ứng kịp thời nhu cầu ngoại tệ cho các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu, hạn chế đáng kể rủi ro về tỷ giá cho các doanh nghiệp XNK.
Trong năm 2002, lượng mua bán ngoại tệ qui đổi USD đạt 17,2 triệu USD tăng 29% so với năm 2001. Thu về kinh doanh ngoại tệ đạt 0,73 tỷ đồng, tăng 12%. Phí giao dịch kinh doanh ngoại tệ đạt 0,27 tỷ đồng, tăng 44%.
*Nghiệp vụ thanh toán quốc tế: Do ảnh hưởng của một số nhân tố như sức mua giảm, thuế GTGT mặc dù đã được điều chỉnh nhng vẫn ở mức cao nên nhịp độ hoạt động XNK của một số khách hàng ở NHCT Đống Đa vẫn bị giảm đáng kể trong 2 năm gần đây. Mặc dù vậy, năm 2002 Chi nhánh đã thu hút được khách hàng lớn là Công ty XNK tổng hợp Hà Nội, Chi nhánh Intimex Hải Phòng, Tổng công ty XNK dệt may, Công ty XNK vật t nông nghiệp, Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ, Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng,Nhờ đó, mở rộng thêm các quan hệ tín dụng, thanh toán quốc tế,nên số tiền mở L/C nhập khẩu và thanh toán L/C xuất tăng hơn so với năm trớc. (USD)
Nghiệp v ụ
Năm 2001
Năm 2002
2002/01
Số món
Số tiền
Số món
Số tiền
L/C nhập
569
45,606,617
634
55,457,154
122%
Nhờ thu đến
41
1,240,400
80
2,822,275
228%
T/T
294
5,339,050
380
8,639,160
162%
Nhờ thu đi
5
47,400
25
750,000
16 lần
T Báo L/C xuất
65
729,108
109
2,650,000
3,3 lần
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh đối ngoại năm 2002
Mặc dù khối lượng nghiệp vụ TTQT phát sinh lớn, song Chi nhánh vẫn đảm bảo an toàn không để xẩy ra sai sót làm ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng cũng nh uy tín của NHCT. Mặt khác, Chi nhánh còn t vấn giúp khách hàng lựa chọn cách thanh toán, điều tra thông tin của khách hàng nước ngoài để tránh rủi ro trong quá trình ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status