Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và ptnt Phú Thọ - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và ptnt Phú Thọ



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPXD&PTNT PHÚ THỌ 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty
 Cổ Phần XD&PTNT Phú Thọ 3
 1.1.1. Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 2005 3
 1.1.2. Giai đoạn từ năm 20005 đến nay. 4
1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý hoạt động và phân cấp quản lý tái chính. 6
1.3. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công Ty CP XD&PTNT Phú Thọ . 10
 1.3.1. Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán . 10
 1.3.1.1 Đặc điểm lao động kế toán: 10
 1.3.1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 10
 1.3 .2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán 11
 1.3.2.1.Đặc điển vận dụng chứng từ kế toán. 11
 1.3.2.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán 13
 1.3.2.3. Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán 13
 1.3.3.2. Sổ sách kế toán tổng hợp chung: 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PTNT PHÚ THỌ. 18
 2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất tại Công ty CPXD&PTNT Phú Thọ. 18
 2.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất tại công ty 19
 2.2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất 19
 2.2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
 2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 26
 2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 30
 2.2.5. Kế toán chi phi sản xuất chung 35
 2.2.6. Kế toán chi phí toàn công ty 40
 2.2.7 Đánh giá sản phẩm làm dở ở Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn Phú Thọ: 41
2.2.8. Kế toán tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn Phú Thọ 41
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PTNT PHÚ THỌ 44
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thônPhú Thọ: 44
3.1.1. Ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty: 45 3.1.2. Một số tồn tại cần hoàn thiện trong công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty: 46
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn Phú Thọ 47
3.2.1. Về việc hạch toán trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép. 47 3.2.2. Về hạch toán chi phí bảo hành công trình: 49 3.2.3. Về hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 51 3.2.4. Việc trích trước chi phí sửa chữa lớn 51
 3.2.5. Về phần mềm kế toán máy KTDN . 53
KẾT LUẬN: 54
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


khi cũng có những công trình lớn chuyển tiếp nhiều năm thì lúc đó chi phí sản xuất lại được tập hợp cho các hạng mục công trình.
Đối với chi phí sản xuất chung nào không thể hạch toán trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình thì Công ty sẽ tiến hành phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp.
2.2.2. Kế toán chi phí NVL trực tiếp:
Nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm:
- Chi phí NVL chính: xi măng, sắt, thép, gạch ngói, cát, sỏi
- Chi phí NVL phụ: vôi, sơn, đinh, dây buộc
- Chi phí vật liệu kết cấu: kèo, cột, khung
- Chi phí NVL trực tiếp khác
Hiện nay, công ty đang áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính giá vật liệu xuất kho:
Theo phương pháp này hàng mua về nhập kho theo giá nào thì cũng xuất kho theo giá đó (sau khi đã tính giá cả chi phí vận chuyển bốc dỡ).
Căn cứ vào kế hoạch thi công, nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu, các đội xây dựng công trình sẽ lập phiếu yêu cầu xuất kho vật liệu, ghi danh mục vật liệu cần lĩnh về số lượng. Sau đó, các đội trưởng sản xuất sẽ duyệt và đưa đến tổ kế toán, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được viết thành 2 liên:
- 1 liên do thủ kho đơn vị sử dụng giữ để ghi thẻ kho.
- 1 liên được gửi và lưu tại phòng tài vụ của công ty.
Phiếu xuất kho có mẫu như sau:
Biểu số 2.2.1:
Phiếu xuất kho Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC Ngày 02 tháng 12 năm 2007 Nợ TK 621
Có TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Anh Tuấn
Địa chỉ: Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn Phú Thọ
Lý do xuất kho: phục vụ thi công công trình Trạm bơm Hoàng Hanh
STT
Tên quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (Đ/kg)
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Xi măng
Kg
15.000
15.000
850
12.750.000
02
Đá
M3
115
115
85.000
9.775.000
Cộng
22.525.000
(Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu, năm trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn)
Xuất, ngày 02 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Người nhận hàng
Ký ký ký ký
(Ghi họ tên) ( Ghi họ tên) (Ghi họ tên) (Ghi họ tên)
Trường hợp NVL trực tiếp mua về không qua kho mà vận chuyển thẳng đến chân công trình, công ty không tiến hành lập phiếu nhập, phiếu xuất mà khi vật liệu về tới nơi thi công thì thủ kho, đội trưởng và phụ trách cung tiêu ký vào mặt sau của hóa đơn do bên bán giao cho. Hóa đơn đó được chuyển về phòng kế toán cho kế toán vật tư nhập liệu.
Các loại vật liệu phụ như: cọc tre, các chất phụ gia, củi đốt, biển báo, các loại công cụ sản xuất có giá trị nhỏ như: cuốc, xẻng, xà beng, búakhi mua một phần hạch toán trực tiếp vào TK621 (nếu mua tại chân công trình), một phần nhập kho rồi mới xuất cho công trình sử dụng (nếu mua tại công ty). ở phòng kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho tiến hành tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình. Việc phân bổ chi phí vật liệu, công cụ công cụ do chương trình kế toán máy tiến hành, kế toán vật tư chỉ việc khai báo thông số phân bổ.
Trình tự kế toán máy về chi phí nguyên vật liệu:
Với các nguyên tắc và phương pháp hạch toán nêu trên, trình tự kế toán máy của công ty được thể hiện như sau:
Khi có chứng từ xuất NVL cho sản xuất (mẫu số 02-VT), kế toán sẽ nhập số liệu theo trình tự:
Trên thanh menu chính bạn chọn mục Dữ liệu và chọn chứng từ kế toán (Mẫu ), một cửa sổ nhập dữ liệu hiện ra.
Kích chuột vào nút Thêm sau đó bạn nhập lần lượt số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung, đối tượngvv...
Gõ số chứng từ vào ô số chứng từ, tại các ô Tài khoản Nợ, Tài khoản Có bạn gõ số tài khoản hay nếu không muốn gõ bạn có thể kích chuột vào mũi tên bên phải và chọn số tài khoản, ngoài ra bạn cũng có thể bấm vào nút có ký hiệu 3 chấm bên cạnh và bảng tài khoản sẽ hiển thị, sau khi đã định khoản xong bạn nhập số tiền của bút toán trên vào ô số Tiền.
Muốn nhập chi tiết của một tài khoản bạn nhấp vào nút có 3 chấm, bảng các chi tiết sẽ hiển thị và bạn có thể chọn một chi tiết nào đó.
Nếu bạn muốn định khoản một chứng từ kép bạn kích chuột vào nút Kép, chương trình sẽ gữi nguyên các nội dung mà bạn đã nhập bạn chỉ việc nhập bút toán thứ 2 và số tiền của định khoản kép. Chú ý: nếu bỏ dấu tích vào ô chứng từ kép thì nút Kép sẽ trở thành chức năng lọc chứng từ kép. Muốn sửa một chứng từ đã nhập, bạn phải đưa thanh sáng đến tài khoản đó và kích chuột vào nút sửa, tương tự như vậy muốn xóa một chứng từ bạn cũng phải đưa thanh sáng vào chứng từ đó và kích chuột vào nút xóa,
- Đối với việc nhập liệu các chứng từ kế toán khác cũng tương tự như trên.
Sau khi kế toán vật tư nhập liệu, căn cứ vào thông tin kế toán được nhập, chương trình kế toán máy xử lý và kết xuất ra toàn bộ báo biểu bao gồm sổ chi tiết, mẫu biểu liên quan đến thông tin đã nhập như: sổ chi tiết TK621, Sổ cái TK 621, sổ nhật ký chung và các sổ có liên quan
Từ chứng từ xuất vật liệu chương trình kế toán máy sẽ ghi vào sổ chi tiết TK 621
Từ sổ chi tiết TK 621(chi tiết theo các công trình) kế toán tập hợp vào sổ tổng hợp chi tiết TK 621 và vào sổ cái tài khoản 621.
Từ sổ tổng hợp chi tiết chương trình kế toán máy sẽ tự động chạy vào sổ giá thành công trình, hạng mục công trình xây lắp, và vào Bảng phân tích chi phí sản xuất, doanh thu, giá thành sản phẩm tiêu thụ .
Biểu số 2.2.2:Công ty cổ phần XD & PTNT Phú Thọ
Sổ chi tiết tài khoản
Trong tháng 12 năm 2007
Tài khoản: 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tên đối tượng: 005006 – Công trình Trạm bơm Hoàng Hanh
Chứng từ
Trích yếu
TK ĐƯ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Số CT
Ngày
CT
Nợ

Nợ

112
12/12
Hạch toán chi phí nvl
1388
22.525.000
22.525.000
113
12/12
Kết chuyển chi phí NVLTT
154
22.525.000
Cộng
22.525.000
22.525.000
Ngày 29 tháng 12 năm2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Người lập
(kí, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.2.3: Trích Sổ nhật ký chung
Tháng 12 năm 2007
Ngày GS
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
TK Nợ
TK có
Số tiền Nợ
Số tiền Có
01/12
82
01/12
Phân bổ tiền thuê cốt pha T12/07
Ctr: Nam dư
126.754.600
126.754.600
Tạm ứng
141
123.187.600
Chi phí chờ kết chuyển
1422
123.187.600
Chi phí NVL trực tiếp
621
3.567.000
Chi phí chờ kết chuyển
1422
3.567.000
..
.
.
..
.
.
.
31/12
3H.2
31/12
Thuế VAT đầu vào T12/07 Ctr: chung cư HVKTQS
1.273.376.942
1.273.376.942
Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV
1331
11.633.332
Phải trả cho bên nhận thầu
3312
11.633.332
Sản phẩm dở dang-CPNVLTT
1541
143.877.249
Chi phí NVLTT
621
143.877.249
Sản phẩm dở dang- NCTT
1542
167.880.000
Chi phí NCTT
622
167.880.000
Sản phẩm dở dang-chi phí máy
1543
15.505.571
Chi phí sử dụng máy
623
15.505.571
Sản phẩm dở dang-CPSXC
1544
21.632.000
Chi phí nhân viên phân xưởng
6271
21.632.000
Sản phẩm dở dang-CPSXC
1544
245.985
Chi phí bằng tiền khác
6278
245.985
Phải trả cho bên nhận thầu
3312
360.000.000
Tạm ứng
141
360.000.000
Phải trả công nhân viên
334
203.462.000
Phải trả cho bên nhận thầu
3312
203.462.000
Chi phí NVLTT
621
143.877.249
Phải trả cho bên nhận thầu
3312
143.877.249
Chi phí nhân công trực tiếp
622
167.880.000
Phải trả công nhân vi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status